Thứ Hai, 30 tháng 11, 2015

B.2310- CÚ MUỖI CRINIFRONS




Sưu tập :

Cú muỗi Crinifrons - Euaegotheles crinifrons, chi Euaegotheles, họ Aegothelidae, 26- Bộ Cú muỗi Caprimulgiformes

Cú muỗi Crinifrons - Euaegotheles crinifrons là một loài chim thuộc chi Euaegotheles, trong họ Cú muỗi Aegothelidae


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2309- CÚ MUỖI WALLACII




Sưu tập :

Cú muỗi Wallacii - Aegotheles wallacii, chi Aegotheles, họ Aegothelidae, 26- Bộ Cú muỗi Caprimulgiformes

Cú muỗi Wallacii - Aegotheles wallacii là một loài chim thuộc chi Aegotheles, trong họ Cú muỗi Aegothelidae


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2308- CÚ MUỖI




Sưu tập :

Cú muỗi Savesi - Aegotheles savesi, chi Aegotheles, họ Aegothelidae, 26- Bộ Cú muỗi Caprimulgiformes

Cú muỗi Savesi - Aegotheles savesi là một loài chim thuộc chi Aegotheles, trong họ Cú muỗi Aegothelidae


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2307- CÚ MUỖI CRISTATUS




Sưu tập :

Cú muỗi Cristatus - Aegotheles cristatus, chi Aegotheles, họ Aegothelidae, 26- Bộ Cú muỗi Caprimulgiformes

Cú muỗi Cristatus - Aegotheles cristatus là một loài chim thuộc chi Aegotheles, trong họ Cú muỗi Aegothelidae


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2306- CÚ MUỖI BENNETTII




Sưu tập :

Cú muỗi Bennettii - Aegotheles bennettii, chi Aegotheles, họ Aegothelidae, 26- Bộ Cú muỗi Caprimulgiformes

Cú muỗi bennettii - Aegotheles bennettii là một loài chim thuộc chi Aegotheles, trong họ Cú muỗi Aegothelidae

Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2305- CÚ MUỖI ARCHBOLDI




Sưu tập :

Cú muỗi Archboldi - Aegotheles archboldi, chi Aegotheles, họ Aegothelidae, 26- Bộ Cú muỗi Caprimulgiformes

Cú muỗi archboldi - Aegotheles archboldi là một loài chim thuộc chi Aegotheles, trong họ Cú muỗi Aegothelidae


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2304- CÚ MUỖI ALBERTISI




Sưu tập :

Cú muỗi Albertisi - Aegotheles albertisi, chi Aegotheles, họ Aegothelidae, 26- Bộ Cú muỗi Caprimulgiformes

Cú muỗi Albertisi - Aegotheles albertisi là một loài chim thuộc chi Aegotheles, trong họ Cú muỗi Aegothelidae


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

Chủ Nhật, 29 tháng 11, 2015

B.2303- CÚ LỢN RỪNG SRI LANKA





Sưu tập :

Cú lợn rừng Sri Lanka - Phodilus assimilis, chi Phodilus Cú lợn rừng, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Cú lợn rừng Sri Lanka - Phodilus assimilis là một loài chim thuộc chi Phodilus Cú lợn rừng trong họ Cú lợn Tytonidae sống ở khắp Đông Nam Á

Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

HẾT Bộ Cú

B.2302- CÚ LỢN RỪNG CONGO




Sưu tập :

Cú lợn rừng Congo - Phodilus prigoginei, chi Phodilus Cú lợn rừng, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Cú lợn rừng Congo - Phodilus prigoginei là một loài chim thuộc chi Phodilus Cú lợn rừng trong họ Cú lợn Tytonidae sống ở khắp Đông Nam Á,  sống ở Cộng hòa Dân chủ Congo, đôi khi được xếp vào chi Cú lợn


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2301- CÚ LỢN RỪNG SAMAR



Sưu tập :

Cú lợn rừng Samar - Phodilus (badius) riverae, chi Phodilus Cú lợn rừng, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Cú lợn rừng Samar - Phodilus (badius) riverae là một loài chim thuộc chi Phodilus Cú lợn rừng trong họ Cú lợn Tytonidae sống ở khắp Đông Nam Á,  có khả năng đã tuyệt chủng vào giữa thế kỷ 20


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2300- CÚ LỢN RỪNG PHƯƠNG ĐÔNG





Sưu tập :

Cú lợn rừng phương Đông - Phodilus badius saturatus, chi Phodilus Cú lợn rừng, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Mô tả: Chim trưởng thành trán đỉnh đầu và mặt đĩa hung, nâu phớt tím. Lông quanh mắt màu mận chín. Vòng cổ trắng với mút lông màu nâu tím thẫm và đen. Phần còn lại của bộ lông nhìn chung có màu nâu với các điểm đen rải rác. Đuôi hung nâu, có vằn đen nằm ngang. Mắt nâu thẫm. Mỏ vàng hung. Chân nâu hay nâu vàng.
Nơi sống và sinh thái: Cú lợn rừng sống trong các vùng rừng kể cả nơi có cây bụi thứ sinh và rừng tràm.
Phân bố: Việt Nam: Chỉ mới thu thập được mẫu vật ở Bắc Thái (Bắc Cạn), Hà Tĩnh (Kỳ Anh), Gia Lai (An Khê) và Cửu Long (Trà Vinh).
Thế giới: Nêpan, Ấn Độ (Assam, Sikkim), Mianma.
Giá trị: Nguồn gen quý. Có giá trị khoa học và thẩm mỹ.
Tình trạng: Vùng phân bố rộng nhưng số lượng ít, khó gặp. Mức độ đe dọa: bậc T.


Nguồn : SVRVN T2.35, hình Internet

B.2299- CÚ LỢN ĐỒNG CỎ CHÂU ÚC





Sưu tập :

Cú lợn đồng cỏ châu Úc - Tyto longimembris, chi Tyto Cú lợn, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Cú lợn đồng cỏ châu Úc - Tyto longimembris là một loài chim thuộc chi Tyto Cú lợn trong họ Cú lợn Tytonidae, tìm thấy ở Úc, Trung Quốc, Fiji, Ấn Độ, Indonesia, Myanma, Nepal, New Caledonia, Papua New Guinea, Philippines, Đài Loan, Việt Nam, Hồng Kông, Nhật Bản


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2298- CÚ LỢN LƯNG NÂU





Sưu tập :

Cú lợn lưng nâu - Tyto capensis pithecops, chi Tyto Cú lợn, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Chim trưởng thành: Đĩa mặt trắng óng ánh hay hơi hung hồng, trước mắt có vệt nâu đen thẫm. Vòng cổ trắng nhưng hơi phớt hung, ở phần lớn cá thể, mút lông viền nâu thẫm. Mặt lưng nâu thẫm, mép và phần gốc các lông hung vàng, gần mút lông có điểm trắng nhỏ.
Lông cánh hung nâu có vằn rộng, mép ngoài và mút lông nâu, phần gốc của phiến lông trong trắng. Đuôi hung vàng rất nhạt có bốn vằn ngang nâu. Mặt bụng trắng phớt hung vàng, nhất là ở ngực, các lông có điểm nhỏ màu nâu trừ phần trước cổ, dưới đuôi và đùi.
Mắt nâu. Mỏ trắng bợt hơi hồng, da gốc mỏ hồng nhạt. Chân nâu hồng hay nâu đen nhạt.
Kích thước: Cánh: 273 - 348; đuôi: 114 - 125; giò: 86 - 94; mỏ: 36mm.
Phân bố: Loài cú lợn này phân bố ở chân dãy Himalai, Ấn Độ, Miến Điện và Đông Dương.
Việt Nam đã bắt được loài này ở các khu rừng Vĩnh Phúc, Lạng Sơn và ở Nam bộ.


Nguồn : SVRVN T2.33, hình Internet

B.2297- CÚ LỢN ĐỒNG CỎ CHÂU PHI





Sưu tập :

Cú lợn đồng cỏ châu Phi - Tyto capensis, chi Tyto Cú lợn, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Cú lợn đồng cỏ châu Phi - Tyto capensis là một loài chim thuộc chi Tyto Cú lợn trong họ Cú lợn Tytonidae, sống ở nhiều nước thuộc châu Phi


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2296- CÚ LỢN ĐỎ MADAGASCAR





Sưu tập :

Cú lợn đỏ Madagascar - Tyto soumagnei, chi Tyto Cú lợn, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Cú lợn đỏ Madagascar - Tyto soumagnei là một loài chim thuộc chi Tyto Cú lợn trong họ Cú lợn Tytonidae, sống ở đảo Madagascar


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2295- CÚ LỢN MẶT XÁM





Sưu tập :

Cú lợn mặt xám - Tyto glaucops, chi Tyto Cú lợn, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Cú lợn mặt xám - Tyto glaucops là một loài chim thuộc chi Tyto Cú lợn trong họ Cú lợn Tytonidae, sống ở Haiti, Dominica


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2294- CÚ LỢN MẶT LẠ ANDAMAN




Sưu tập :

Cú lợn mặt nạ Andaman - Tyto deroepstorffi, chi Tyto Cú lợn, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Cú lợn mặt nạ Andaman - Tyto deroepstorffi là một loài chim thuộc chi Tyto Cú lợn trong họ Cú lợn Tytonidae


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2293- CÚ LỢN PHƯƠNG ĐÔNG




Sưu tập :

Cú lợn phương Đông - Tyto alba delicatula, chi Tyto Cú lợn, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Cú lợn phương Đông - Tyto alba delicatula là một loài chim thuộc chi Tyto Cú lợn trong họ Cú lợn Tytonidae


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

B.2292- CÚ LỢN LƯNG XÁM












Hạ cánh trên một bàn tay đeo găng của handler. Loài chim nuôi nhốt thường sống lâu hơn loài hoang dã

Sưu tập :

Cú lợn lưng xám - Tyto alba stertens, chi Tyto Cú lợn, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Chim trưởng thành: Đĩa mặt trắng óng ánh. Lông quanh mắt, nhất là phía trước nâu hung. Vòng cổ trắng nhung, mút các lông hung có điểm nâu nhỏ ở giữa, nửa vòng dưới hung nâu thẫm. Mặt lưng và bao cánh lấm tấm nâu xám nhạt và trắng, giữa mút lông có điểm trắng viền nâu thẫm, mép lông hung vàng. Lông cánh hung vàng xỉn có vằn rộng và lấm tấm nâu xám nhạt, phần gốc của phiến lông trong trắng.
Lông đuôi hung vàng có lấm tấm nâu xám nhạt vằn ngang rộng cùng màu. Mặt lưng có màu sắc thay đổi tùy theo từng cá thể: có cá thể nhiều màu nâu xám nhạt có cá thể nhều màu hung vàng. Mắt nâu thẫm. Mỏ trắng bợt, da gốc mỏ hơi hồng. Chân nâu hồng.
Kích thước: Cánh: 275 - 323; đuôi: 119 - 127; giò: 68 - 77; mỏ: 30 - 32mm.
Phân bố: Loài cú lợn này phân bố ở Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Lào và Việt Nam.
Việt Nam loài này có ở hầu hết các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Quảng Trị, Huế và Sài Gòn.


Nguồn : SVRVN T2.34, hình Internet

B.2291- CÚ LỢN MẶT LẠ PELENG




Sưu tập :

Cú lợn mặt nạ Peleng - Tyto rosenbergii pelengensis, chi Tyto Cú lợn, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Cú lợn mặt nạ Peleng - Tyto rosenbergii pelengensis là một loài chim thuộc chi Tyto Cú lợn trong họ Cú lợn Tytonidae, có khả năng đã tuyệt chủng vào giữa thế kỷ 20


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet

Thứ Bảy, 28 tháng 11, 2015

B.2290- CÚ LỢN SULAWESI

















Sưu tập :

Cú lợn Sulawesi - Tyto rosenbergii, chi Tyto Cú lợn, Họ Cú lợn Tytonidae, 25- Bộ Cú Strigiformes

Cú lợn Sulawesi - Tyto rosenbergii là một loài chim thuộc chi Tyto Cú lợn trong họ Cú lợn Tytonidae, có nguồn gốc từ Indonesia nhưng vùng sinh sống khá rộng


Nguồn + Hình: wikipedia &  Internet