Chim cánh cụt hay còn gọi là chim cụt cánh (bộ Sphenisciformes, họ Spheniscidae - lấy theo chi Spheniscus nghĩa là hình nêm) là một bộ chim không cánh sinh sống dưới nước là chủ yếu tại khu vực Nam bán cầu. Châu Nam Cực chỉ toàn băng tuyết, với nhiệt độ trung bình hàng năm thấp nhất trong các châu lục trên Trái Đất, nhưng chim cánh cụt vẫn sống và có tới hàng chục loài khác nhau. Chúng có lông rậm, mỡ dày để chịu rét. Khối lượng thay đổi tùy loài, có thể lên đến vài chục kilôgam. Chúng thường sống thành bầy, đông tới hàng nghìn con. Chim này còn có một tên gọi khác là chim xí nga.

Bộ Chim cánh cụt chỉ có một họ: Họ Spheniscidae :
+ Chi Waimanu : Waimanu là một chi chim cánh cụt tiền sử sống ngay sau sự kiện tuyệt chủng kỷ Creta-Paleogen.
1+ Phân họ Palaeeudyptinae (tuyệt chủng)
1- Chim cánh cụt nặng nhất thế giới:
+ Pakidiputesu tên khoa học Pachydyptes ponderosus

Nó được gọi là "New Zealand Giant Penguin"
Chiều dài là 140 ~ 160cm!
Trọng lượng của nó là thậm chí lên đến 100kg! !
chim cánh cụt lớn nhất
Nhưng anh chàng này
:
+ Chim cánh cụt lớn Nordenskjoeld - Anthropornis nordenskjoeldi

Nó được gọi là"Nordenskiold Giant Penguin". Chiều dài vượt xa là170cm! !
Đứng bên cạnh như chú em bé nhỏ là Chim cánh cụt hoàng đế - Aptenodytes forsteri,loài chim cánh cụt lớn nhất thế giới hiện nay là 120cm
Mời bạn đọc xem bức ảnh so sánh:

từ trái sang phải :
1- "Anthropornis" - Anthropornis nordenskjoeldi dài 170cm
2- "(Lớn dành cho nữ) Nhân" dài 155cm
3- "Pakidiputesu" - Pachydyptes ponderosus dài 160cm
4- "Ikadiputesu" - Icadyptes salasi dài 150cm
5- Chim cánh cụt hoàng đế - Aptenodytes forsteri dài 120cm
(loài chim cánh cụt lớn nhất thế giới hiện nay)

(Lấy từ trang web tiếng Nhật, máy dịch những từ chuyên ngành rất ngu ngơ, tôi chỉ cố tóm tắt một số nét)

+ Phân họ Spheniscinae (chim cánh cụt ngày nay)
(Sẽ sưu tập 6 chi – 18 loài – từ B.641- B.658 )
1- Chi Aptenodytes
B.641- Chim cánh cụt hoàng đế - Aptenodytes forsteri
B.642- Chim cánh cụt vua - Aptenodytes patagonicus
2- Chi Eudyptes
B.643- Chim cánh cụt Macaroni - Eudyptes chrysolophus:
B.644- Chim cánh cụt Rockhopper - Eudyptes chrysocome
B.645- Chim cánh cụt Fiordland - Eudyptes pachyrhynchus
B.646- Chim cánh cụt Snares - Eudyptes robustus
B.647- Chim cánh cụt hoàng gia - Eudyptes schlegeli
B.648- Chim cánh cụt mào đứng - Eudyptes sclateri
3- Chi Eudyptula
B.649- Chim cánh cụt chân chèo trắng - Eudyptula albosignata
B.650- Chim cánh cụt nhỏ - Eudyptula minor (chim cánh cụt tiên hay chim cánh cụt xanh)
4- Chi Megadyptes
B.651- Chim cánh cụt mắt vàng - Megadyptes antipodes
5- Chi Pygoscelis
B.652- Chim cánh cụt Adélie - Pygoscelis adeliae
B.653- Chim cánh cụt quai mũ - Pygoscelis antarctica
B.654- Chim cánh cụt Gentoo - Pygoscelis papua
6- Chi Spheniscus
B.655- Chim cánh cụt châu Phi hay chim cánh cụt chân đen - Spheniscus demersus
B.656- Chim cánh cụt Magellan - Spheniscus magellanicus
B.657- Chim cánh cụt Humboldt - Spheniscus humboldti
B.658- Chim cánh cụt Galápagos - Spheniscus mendiculus