Thứ Bảy, 28 tháng 9, 2019

B.2.050- BƯỚM PHƯỢNG TROJANA

B.2.050- BƯỚM PHƯỢNG TROJANA
Sưu tập :

B.2.050- Bướm phượng Trojana – Trogonoptera trojana

Trogonoptera trojana là một loài bướm ngày thuộc chi Troides, Phân họ Papilioninae, họ Bướm phượng Papilionidae. Nó là loài đặc hữu của Palawan. Sải cánh dài khoảng 180 mm. Chúng bay quanh năm. Ấu trùng ăn cây Aristolochia foveolata họ Mộc hương nam Aristolochiaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.049- BƯỚM PHƯỢNG CUNEIFERA

B.2.049- BƯỚM PHƯỢNG CUNEIFERA
Sưu tập :

B.2.049- Bướm phượng Cuneifera – Troides cuneifera

Troides cuneifera là một loài bướm ngày lớn thuộc chi Troides, Phân họ Papilioninae, họ Bướm phượng Papilionidae, được tìm thấy ở bán đảo Thai-Malay, Sumatra, Java và Borneo.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.048- BƯỚM PHƯỢNG RHADAMANTUS

B.2.048- BƯỚM PHƯỢNG RHADAMANTUS
Sưu tập :

B.2.048- Bướm phượng Rhadamantus – Troides rhadamantus

Troides rhadamantus là một loài bướm ngày thuộc chi Troides, Phân họ Papilioninae, họ Bướm phượng Papilionidae, sinh sống ở Philippines. Có nhiều phụ loài ở những đảo khác nhau của Philippines và vài tác giả xem Troides plateni và Troides dohertyi là các phụ loài của T. rhadamantus.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.047- BƯỚM PHƯỢNG ĐUÔI KIẾM RĂNG TÙ

B.2.047- BƯỚM PHƯỢNG ĐUÔI KIẾM RĂNG TÙ
Sưu tập :

B.2.047- Bướm phượng đuôi kiếm răng tù Teinopalpus imperalis

Đặc điểm nhận dạng:
Loài lưỡng hình ở hình dạng và kích cỡ cánh sau. Con đực có một đuôi dài ở mạch cánh thứ 4. Con cái có hai đuôi dài ở mạch cánh thứ 4 và 6, ba đuôi ngắn ở mạch cánh thứ 2, 3 và 5. Con cái màu xám hơn với đốm màu vàng ở nửa phần dưới cánh sau. Con đực nhỏ hơn con cái. Loài này giống với loài Teinopalpus aureus, chỉ khác là có đốm màu vàng chanh chiếm khoảng 1/2 buồng giữa của cánh sau con đực. Đường ở giữa cánh sau con cái hướng vào nách cánh.
Sinh học, sinh thái:
Con đực thường bay trên đỉnh hoặc giông núi ở độ cao trên 2000m. Thời gian hoạt động từ 7h30 tới trưa. Con đực thường bay đến nơi ẩm ướt và hút ẩm ở lá cây. Khi trời đầy mây, chúng ngừng tất cả các hoạt động. Con cái cũng thấy bay trên đỉnh núi, có lẽ để tìm kiếm con đực. Con cái bay cả trong những ngày trời nắng, mưa và cũng thích ánh nắng mặt trời. Kiểu bay nhanh và nhẹ, chúng rất ít khi viếng thăm hoa và nơi ẩm ướt (Haribal, 1992). Ở Ngọc Linh, các cá thể cái thu được tại thượng nguồn suối trong rừng ở độ cao 1700m. Theo Igarashi (1987) con cái đẻ trứng ở mặt trên lá loài Magnolia campbelli (Magnoleaceae). Ấu trùng thường ăn lá non. Mặc dù trứng được đẻ trên lá trưởng thành, ấu trùng vẫn di chuyển đến lá non để ăn. ấu trùng ở mặt trên của lá và khi không ăn chúng nghỉ trên lá, phần được quận lại bằng tơ để tránh ánh nắng trực xạ của mặt trời. Thời gian của giai đoạn ấu trùng khoảng 50 ngày.
Phân bố:Trong nước: Lào Cai (Vườn quốc gia Hoàng Liên), Cao Bằng (Khu bảo tồn Pioac), Vĩnh Phúc (Vườn quốc gia Tam Đảo), Kontum (Khu bảo tồn Ngọc Linh).
Thế giới: Nêpan, Đông Bắc Ấn Độ (Sikkim, Assam), Mianma, Tây Nam Trung Quốc, Bắc Thái Lan, Lào.
Giá trị:Loài hiếm và là hợp phần của quần xã bướm núi. Loài chỉ thị cho sự duy trì môi trường sống rừng nhiệt đới.

Nguồn : SVRVN & Internet

B.2.046- BƯỚM PHƯỢNG ĐUÔI KIẾM ĐỐM VÀNG

B.2.046- BƯỚM PHƯỢNG ĐUÔI KIẾM ĐỐM VÀNG

































Sưu tập :

B.2.046- Bướm phượng đuôi kiếm đốm vàng - Teinopalpus aureus

Đặc điểm nhận dạng:Loài lưỡng hình ở hình dạng và kích cỡ cánh sau. Con đực có đuôi dài ở mạch cánh thứ 4, trong khi đó con cái có đuôi dài ở mạch cánh thứ 4, ngắn hơn ở mạch cánh thứ 6, ngắn hơn nữa ở mạch cánh thứ 2, 3 và 5. Con đực nhỏ hơn cái. Kiểu cánh giống loài Teinopalpus imperialis. Tuy nhiên loài này có đốm màu vàng chanh ở cánh sau con đực chiếm gần 1/3 buồng giữa; đường giữa cánh sau con cái gần thẳng.
Sinh học, sinh thái:Thường thấy trên độ cao trên 1,500m. Con đực ưa thích đỉnh núi, trong khi đó con cái giới hạn ở nơi có nhiều loài cây họ Ngọc lan Magnoliaceae. Theo quan sát được ở Vườn quốc gia Bi Đúp - Núi Bà, con đực xuất hiện vào tháng 4 trên đỉnh núi ở độ cao khoảng 1,900m và từ 8.30 - 9.00 giờ sáng đến 11 - 12 giờ trưa. Vòng đời của loài bướm này hiện vẫn chưa biết.
Phân bố: Trong nước: Cao Bằng (Khu bảo tồn Pioac), Vĩnh Phúc (Vườn quốc gia Tam Đảo), Hà Tĩnh (Vườn quốc gia Vũ Quang), Lâm Đồng (Bi Đúp).
Thế giới: Đông Nam Trung Quốc (Đảo Hải Nam).
Giá trị: Loài hiếm và là hợp phần của quần xã bướm núi; Loài chỉ thị cho sự duy trì môi trường sống rừng nhiệt đới.

Nguồn : SVRVN & Internet

B.2.045- BƯỚM PHƯỢNG ANTENOR

B.2.045- BƯỚM PHƯỢNG ANTENOR
Sưu tập :

16- Chi Pharmacophagus
B.2.045- Bướm phượng Antenor – Pharmacophagus antenor

Pharmacophagus antenor là một loài bướm ngày trong Họ Bướm phượng. Tên thông dụng trong tiếng Anh là Bướm phượng khổng lồ Madagascar, nó có sải cánh dài 12–14 cm. Nó là loài bản địa Madagascar và là loài duy nhất thuộc chi Pharmacophagus

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.044- BƯỚM PHƯỢNG ZELICAON

B.2.044- BƯỚM PHƯỢNG ZELICAON
Sưu tập :

B.2.044- Bướm phượng Zelicaon – Papilio zelicaon

Papilio zelicaon là một loài bướm ngày thuộc chi Papilio, Phân họ Papilioninae, họ Bướm phượng Papilionidae. Loài Papilio zelicaon được mô tả năm 1852 bởi Lucas.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.043- BƯỚM PHƯỢNG XUTHUS

B.2.043- BƯỚM PHƯỢNG XUTHUS



Sưu tập :

B.2.043- Bướm phượng Xuthus – Papilio xuthus

Papilio xuthus là một loài bướm ngày thuộc chi Papilio, Phân họ Papilioninae, họ Bướm phượng Papilionidae. Loài Papilio xuthus được mô tả năm 1767 bởi Linnaeus.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.042- BƯỚM PHƯỢNG ULYSSES

B.2.042- BƯỚM PHƯỢNG ULYSSES
Sưu tập :

B.2.042- Bướm phượng Ulysses – Papilio ulysses

Papilio ulysses là một loài bướm ngày thuộc chi Papilio, Phân họ Papilioninae, họ Bướm phượng Papilionidae. Loài Papilio ulysses được mô tả năm 1758 bởi Linnaeus. Loài bướm Papilio ulysses sinh sống ở Australasia.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.041- BƯỚM PHƯỢNG TROILUS

B.2.041- BƯỚM PHƯỢNG TROILUS
Sưu tập :

B.2.041- Bướm phượng Troilus – Papilio troilus

Papilio troilus là một loài bướm ngày thuộc chi Papilio, Phân họ Papilioninae, họ Bướm phượng Papilionidae. Loài Papilio troilus được mô tả năm 1758 bởi Linnaeus, chúng sinh sống ở Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Sáu, 27 tháng 9, 2019

B.2.040- BƯỚM PHƯỢNG TORQUATUS

B.2.040- BƯỚM PHƯỢNG TORQUATUS
Sưu tập :

B.2.040- Bướm phượng Torquatus – Papilio torquatus

Papilio torquatus là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Chúng được tìm thấy ở vùng Bắc Argentina đến México.
Sải cánh dài 75–80 mm. Bướm trưởng thành rất giống loài Papilio garleppi.
Ấu trùng ăn lá cây chi cam chanh Citrus. Ấu trùng trưởng thành được lốm đốm trong các tông màu xỉn của nâu, vàng lục và trắng.Nó giống như một con chim thả.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.039- BƯỚM PHƯỢNG THOAS

B.2.039- BƯỚM PHƯỢNG THOAS
Sưu tập :

B.2.039- Bướm phượng Thoas – Papilio thoas

Papilio thoas là một loài bướm ngày thuộc chi Papilio, Phân họ Papilioninae, họ Bướm phượng Papilionidae. Chúng được tìm thấy ở Hoa Kỳ và México đến cực nam của Nam Mỹ.
Sải cánh dài 100–130 mm. Ở xứ nhiệt đới nó bay quanh năm, ở Bắc Mỹ nó bay từ tháng 4 đến tháng 7 tùy theo địa điểm, ở Nam Mỹ nó bay vào mùa xuân và mùa hè.
Ấu trùng ăn các loài cây của họ cam chanh Rutaceae. Bướm trưởng thành ăn mật hoa của các loài cây chi Lantana họ Cỏ roi ngựa Verbenaceae; chi Vang Caesalpinia họ Đậu Fabaceae; chi Bông giấy Bougainvillea họ Bông giấy Nyctaginaceae và các loài khác nữa.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.038- BƯỚM PHƯỢNG SCHMELTZI

B.2.038- BƯỚM PHƯỢNG SCHMELTZI



Sưu tập :

B.2.038- Bướm phượng Schmeltzi – Papilio schmeltzi

Papilio schmeltzi là một loài bướm ngày thuộc chi Papilio, Phân họ Papilioninae, họ Bướm phượng Papilionidae. Loài Papilio schmeltzi được mô tả năm 1869 bởi Herrich-Schäffer. Loài bướm Papilio schmeltzi sinh sống ở Fiji

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.037- BƯỚM PHƯỢNG SCAMANDER

B.2.037- BƯỚM PHƯỢNG SCAMANDER
Sưu tập :

B.2.037- Bướm phượng Scamander – Papilio scamander

Papilio scamander là một loài bướm ngày thuộc chi Papilio, Phân họ Papilioninae, họ Bướm phượng Papilionidae. Nó được tìm thấy ở từ đông đến tây nam Brasil phía nam Argentina.
Sải cánh dài khoảng 110 mm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.036- BƯỚM PHƯỢNG SAHARAE

B.2.036- BƯỚM PHƯỢNG SAHARAE



Sưu tập :

B.2.036- Bướm phượng Saharae – Papilio saharae

Papilio saharae là một loài bướm ngày thuộc chi Papilio, Phân họ Papilioninae, họ Bướm phượng Papilionidae. Loài này được tìm thấy ở Bắc Mỹ và Arabia.

Nguồn : Wikipedia & Internet