Thứ Ba, 8 tháng 9, 2020

B.3.345- BƯỚM BĂNG VÀNG DẢI CAM





Sưu tập :

 

B.3.345- Bướm băng vàng dải cam - Pantoporia hordonia 

 

Đặc điểm nhận dạng: Mặt trên cánh có màu nâu đen thẫm với những giải băng đốm màu vàng cam, dọc theo mép cánh trước có một dải màu đỏ cam chia làm hai khúc. Đỉnh chót cánh có màu trắng. Trên cánh trước có một băng hình con ốc vặn chạy từ gốc qua vùng trung tâm của cánh; hai dải băng còn lại ở vùng ô cánh, còn có một đường rất mảnh chạy theo gần mép ngoài cánh ôm lấy các dải vàng bên trong ô cánh. Trên cánh sau có hai dải rộng ở giữa cánh và một đường rất mảnh ở sát mép ngoài cánh. Mặt dưới cánh cũng gồm hai màu đen và vàng nhưng dọc theo mép cánh là dải băng màu đen sậm đứt khúc và có màu vàng nhạt và nâu nhạt. Khi đậu chúng thường xoè cánh và có kiểu bay rất giống với nhóm Bướm lính thủy Neptis. Sải cánh: 50mm.

Nơi sống, sinh thái:

Loài này sống ở độ cao trên 700m, khi bị kích động chúng thường bay một quãng ngắn rồi dừng lại. Thức ăn của sâu non là một số loài thực vật thuộc họ Đậu Fabaceae như Albizzia chinensis, Acacia concinna, Acacia pennata

Phân bố: Vùng phân bố từ Cambodia và Thái Lan và lục địa Đông nam châu Á. Loài này phổ biến khắp các cánh rừng ở Việt Nam. Bướm được đặt tên theo màu đen và băng màu cam trên cánh. 

 

Nguồn : SVRVN &  Internet

B.3.344- BƯỚM QUÍ TỘC AURELIA

 



Sưu tập :

B.3.344- Bướm Quí tộcAurelia – Pantoporia aurelia

Pantoporia aureliaà một loài bướm Quí tộc thuộc chi Pantoporia, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae được tìm thấy ở châu Á.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.343- BƯỚM QUÍ TỘC ASSAMICA

 





Sưu tập :

4- Chi Pantoporia
B.3.343- Bướm Quí tộcAssamica – Pantoporia assamica

Pantoporia assamica là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Pantoporia, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae được tìm thấy ở châu Á nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.342- BƯỚM QUÍ TỘC PSEUDOVICASI

 





Sưu tập :

B.3.342- Bướm Quí tộcPseudovikasi – Neptis pseudovikasi

Neptis pseudovikasi là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae được tìm thấy ở châu Á, từ đông bắc Ấn Độ đến Miến Điện và bắc Đông Dương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.341- BƯỚM QUÍ TỘC SOMA

 





Sưu tập :

B.3.341- Bướm Quí tộcSoma – Neptis soma

Neptis soma là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae được tìm thấy ở Nam và Đông Nam Á.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Chủ Nhật, 6 tháng 9, 2020

B.3.340- BƯỚM QUÍ TỘC SAPPHO

 






Sưu tập :

B.3.340- Bướm Quí tộcSappho – Neptis sappho

Neptis sappho là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae, được tìm thấy ở Trung Âu, Nga, Ấn Độ và các khu vực khác của ôn đới châu Á và Nhật Bản.
Sải cánh dài 40–46 mm.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Lathyrus và chi Robinia họ ĐậuFabaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.339- BƯỚM QUÍ TỘC SACLAVA





Sưu tập :

B.3.339- Bướm Quí tộc Saclava – Neptis saclava

Neptis saclava là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó có nguồn gốc từ Madagascar và các khu vực rộng lớn của châu Phi cận Sahara.
Sải cánh con đực 40–45 mm và con cái 45–48 mm. Bướm trưởng thành bay quanh năm với cao điểm từ tháng 12 đến tháng 5
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Cỏ tai tượng Acalypha, cây Thầu dầu Ricinus communis, họ Thầu dầu Euphorbiaceae; chi Trâm bầu Combretum họ Trâm bầu hay Bàng Combretaceae và chi Pilea họ Tầm ma Urticaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

 

B.3.338- BƯỚM QUÍ TỘC RIVULARIS

 







Sưu tập :

B.3.338- Bướm Quí tộcRivularis – Neptis rivularis

Neptis rivularis là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae.
Nó sống ở Trung và Đông Âu, Nga, Trung Á và Viễn Đông đến tận Nhật Bản. Chiều rộng của cánh là 25–27 mm. Nó thích môi trường sống trong rừng.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Mơ trân châu Spiraea họ Hoa hồng Rosaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.337- BƯỚM QUÍ TỘC PRYERI

 





Sưu tập :

B.3.337- Bướm Quí tộcPryeri – Neptis pryeri

Neptis pryeri là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, phần châu Á của Nga, Hàn Quốc và Nhật Bản.
Chiều dài của các cánh trước là 21–30 mm. Bướm trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Mơ trân châu Spiraea họ Hoa hồng Rosaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.336- BƯỚM QUÍ TỘC NICOTELES

 





Sưu tập :

B.3.336- Bướm Quí tộcNicoteles – Neptis nicoteles

Neptis nicoteles là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, tây Kenya, tây Tanzania và tây bắc Zambia. Sinh cảnh bao gồm nhiều loại rừng khác nhau, kể cả sinh cảnh thứ sinh.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Thàn mát Millettia họ ĐậuFabaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Bảy, 5 tháng 9, 2020

B.3.335- BƯỚM QUÍ TỘC NEMETES

 







Sưu tập :

B.3.335- Bướm Quí tộcNemetes – Neptis nemetes

Neptis nemetes là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở phía tây, trung tâm và đông châu Phi. Môi trường sống bao gồm các khu rừng đất thấp và bụi rậm ven sông.
Ấu trùng ăn các loài họ Cúc Asteraceae; các loài chi Alchornea và chi Ba soi Macaranga họ Thầu dầu Euphorbiaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.334- BƯỚM QUÍ TỘC NATA

 






Sưu tập :

B.3.334- Bướm Quí tộcNata – Neptis nata

Neptis nata là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae, được tìm thấy ở Nam và Đông Nam Á.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.333- BƯỚM QUÍ TỘC NASHONA

 





Sưu tập :

B.3.333- Bướm Quí tộcNashona – Neptis nashona

Neptis nashonalà một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae, được tìm thấy ở châu Á. Loài này được Charles Swinhoe mô tả lần đầu tiên vào năm 1896.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.332- BƯỚM QUÍ TỘC MOROSA

 





Sưu tập :

B.3.332- Bướm Quí tộcMorosa – Neptis morosa

Neptis morosalà một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Senegal, Guinea, Sierra Leone, Bờ Biển Ngà, Ghana, Togo, Benin, Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Angola, phần phía đông của Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, Burundi, tây Kenya và tây bắc Tanzania. Môi trường sống bao gồm các khu vực ẩm ướt và ven rừng.
Bướm đực trưởng thành thấm sương từ những thân cây cỏ cao.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.331- BƯỚM QUÍ TỘC LEUCOPOROS

 





Sưu tập :

B.3.331- Bướm Quí tộcLeucoporos –Neptis leucoporos

Neptis leucoporoslà một loài bướm Quí tộc thuộc chi Neptis, Tông Neptini, Phân họ Limenitidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae.

Các cánh màu đen và trắng ở trên, trong khi mặt dưới màu xám. Điều này phân biệt nó với Common Sailor, có mặt dưới màu nâu vàng đậm.
Loài Neptis này phổ biến ở Singapore hơn so với họ hàng gần của nó là Thủy thủ thường (Neptis hylas papaja). Nó thường được quan sát thấy trong các khu bảo tồn thiên nhiên lướt theo kiểu 'chèo thuyền' thông thường đã tạo ra nguồn gốc cho nhiều loài trong chi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Năm, 3 tháng 9, 2020

B.3.330- BƯỚM LÍNH THUỶ VÀNG






Sưu tập :

B.3.330- Bướm lính thủy vàng - Neptis miah Đst B.123-

Nguồn : SVRVN & Internet

Sưu tập : 

 

B.3.330- Bướm lính thủy vàng - Neptis miah Đst B.123-

 

Mô tả: Bướm cái và bướm đực giống nhau. Mặt trên: màu đất son với các sọc vàng cam rất nổi trội trên cả 4 cánh. Loài này rất giống với Pantoporia hordonia và Pantoporia sandaka nhưng chúng không có viền màu đỏ cam nằm ở viền mép cánh trước, nhưng xuất hiện thêm gân số 10 từ vùng trung tâm cánh. Vệt vùng trung tâm cánh trước được nối với một đốm ở phía xa. Lưu ý rằng, các đốm ở vùng gần rìa cánh trước ở khoảng 1a, 2 kết lại với nhau và ở khoảng 3, 4 gần dính vào nhau. Mặt dưới: có màu nâu xỉn và vệt màu nâu đỏ nhẹ, ở một vài vị trí có màu xanh. Sải cánh: 45-50mm.

Nơi sống, sinh thái:

Loài này gặp chúng trong các khu rừng thường xanh và ngay cả những khu rừng phục hồi, thảm thực vật thứ sinh hay những con đường mòn ven rừng và phân bố ở độ cao từ 1.200m đến 3000m. Chúng thường bay chậm, thấp và đậu trên lá cây và xoè cánh ra.

Phân bố: Vùng phân bố từ Mianma đến Thái Lan, Lào. Ở Việt Nam có mặt hầu khắp các vùng có rừng. Tên bướm được đặt tên theo dịch nghĩa tiếng Anh.

 

Nguồn : SVRVN &  Internet