Chủ Nhật, 9 tháng 2, 2014

1.706- TAI ĐẤT

















TAI ĐẤT

Đài hoa dạng mo  màu tím nhạt
Tràng hình ống màu tím, 5 răng
Quả trong đài tồn tại, trắng vàng
Vị đắng, mát, trị vết thương, mụn nhọt.

BXP

Sưu tập

12- Họ Huyền sâm hay Hoa mõm sói - Scrophulariaceae.
Tai đất, Dã cô, Lệ dương - Aeginetia indica, Chi Aeginetia, Họ Huyền sâm hay Hoa mõm sói - Scrophulariaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây thảo nhẵn, không phân nhánh, vẩy hẹp, nhọn, nằm ở gốc thân, thường mọc đối. Cán hoa mảnh, chỉ mang một hoa ở ngọn; đài hoa dạng mo có màu tím nhạt hoặc có vằn đỏ; tràng hoa có ống màu tím với 5 răng, nhị 4, có 2 cái dài dính ở phía trên chỗ thắt của ống tràng; bầu trên, 1 ô. Quả nang 2 mảnh nằm trong đài tồn tại, hạt nhiều, màu trắng vàng.
Hoa tháng 8-9, quả tháng 10-11.  
Nơi mọc: Loài của Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam. Cây mọc trên các trảng cỏ, thường ký sinh trên cây họ Lúa, họ Gừng ở độ cao 700-1100m khắp nước ta. Thu hái hoa và cây vào mùa thu và lúc cây đang có hoa, phơi khô hoặc dùng tươi.
Công dụng: Vị đắng, tính mát, có ít độc. Người ta thường dùng cả cây nhai hoặc giã ra và hơ nóng dùng làm thuốc đắp chữa mụn nhọt, vết thương.

Ở Trung Quốc, dùng trị cảm mạo, sưng amygdal, viêm hầu họng, thần kinh suy nhược, viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm xương tủy. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét