Sưu tập :
Gà đồng - Gallicrex cinerea cinerea, chi Gallicrex, Họ Gà nước Rallidae, Phân
bộ Gà nước Ralli, 15- Bộ Sếu Gruiformes
Chim đực trưởng thành: Bộ lông mùa hè. Đầu, cổ và mặt bụng đen, các lông hơi
viền xám nhạt, trừ ở phần sau sườn và bụng, các lông viền trắng nhạt rộng hơn.
Lông trên cổ, lưng, vai và bao cánh nâu đen hay đen nhạt viền xám chì. Hông và
trên đuôi nâu, viền nâu nhạt. Lông bao cánh ngoài cùng nâu thẫm, viền hung.
Lông cánh nâu đen nhạt, phiến ngoài của lông cánh sơ cấp thứ nhất trắng, các
lông cánh phía trong viền nâu nhạt. Dưới đuôi hung hay trắng phớt hung với ít
dải ngang màu nâu. Bộ lông mùa đông. Giống chim cái.
Chim cái: Trước mắt và lông quanh mắt lẫn lộn giữa nâu thẫm
và hung nâu nhạt. Đỉnh đầu nâu, Lông ở mặt lưng, vai, đuôi và lông bao cánh nân
thẫm viền hung rộng. Lông cánh nâu thẫm, phiến lông ngoài của lông cánh sơ cấp
thứ nhất trắng. Mặt bụng nâu hung nhạt có vằn nâu hẹp. Cằm, họng trắng nhạt
phớt hung. Dưới đuôi hung có vằn nâu đen nhạt. Mắt đỏ tươi mỏ và mào thịt đỏ
máu, chóp mỏ vàng. Chân nâu lục nhạt.
Kích thước: Cánh. 180 - 217; đuôi: 77 - 83; giò: 75 - 77; mỏ: 37 -
38 mm.,
Phân bố: Gà nước phân bố rộng rãi ở Đông nam Á: từ Ấn Độ đến Trung Quốc,
Philipin, về phía Bắc lên đến Triều Tiên.
Việt Nam , Loài này có ở khắp các vùng đồng bằng từ
Bắc chí Nam .
Nguồn :
SVRVN T6.4, hình Internet
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét