Thứ Năm, 26 tháng 11, 2015

B.2245- CÚ DIỀU LƯNG NÂU





Sưu tập :

Cú vọ lưng nâu - Ninox scutulata burmanica, chi Ninox, Họ Cú mèo Strigidae, 25- Bộ Cú Strigiformes
         
Chim trưởng thành: Trước mắt và trán trắng, các lông tơ có mút đen. Đỉnh đầu, hai bên đầu hai bên và sau cổ nâu đen đều. Lưng, hông, trên đuôi và bao cánh nâu hơi nhạt hơn. Lông vai có vệt trắng rộng. Mép cánh trắng các lông cánh sơ cấp ngoàI cùng nâu có vằn mờ, ở các lông tiếp theo các vằn rõ dần và đồng thời cũng nhiều hơn.
Đuôi có vằn nâu đen thẫm và nâu xám nhạt xen kẽ nhau số vằn nâu thẫm là 5. Mút đuôi trắng nhạt. Cằm trắng họng và ngực hung nâu có vệt nâu rộng. Phần còn lạI của mặt bụng trắng với những vệt rộng nâu hung nhạt. Nách và dưới đuôi hung lẫn nâu.
Mắt vàng cam. Mỏ đen xanh nhạt, mút mỏ nhạt hơn. Da gốc mỏ lục nhạt. Chân vàng.
Kích thước: Cánh: 205 - 228; đuôi: 128 - 134; giò: 24 - 25, mỏ: 21 - 22mm.
Phân bố: Loài cú này phân bố ở Axam, Miến Điện, Thái Lan và Đông Dương.
Việt Nam loài này có ở hầu hết các vùng, những chỗ có nhiều cây cối rậm rạp ở miền núi cũng như miền đồng bằng; ít gặp trong các rừng sâu.


Nguồn : SVRVN T3.4, hình Internet

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét