Thứ Bảy, 9 tháng 11, 2013

1.438- GĂNG TRẮNG



GĂNG TRẮNG

Cây nhỡ, cành thòng, lá lục trên
Hoa thường đơn độc, trắng màu kem
Gai thẳng hay ngang, lá ngược xoan
Quả mọng, hình cầu, hạt nhẵn bóng
Quả ngâm nước gội tóc thêm mềm.

BXP

Sưu tập

Găng trắng, Găng bọt, Găng nhung - Catunaregam tomentosa, chi Catunaregam, họ Rubiaceae - họ Thiến thảo, Cà phê, Bộ Long đởm Gentianales (nhánh 11)

Mô tả: Cây nhỡ cao 4-10m; cành mảnh, thòng, với các nhánh có lông mềm, với gai thẳng hay ngang, dài 1-5cm. Lá xoan ngược hay bầu dục, gần nhọn, tròn hay có mũi ở đầu, nhọn sắc ở gốc, màu lục ở trên, có lông mềm màu trăng trắng và hơi vàng vàng ở dưới, dài 2,5-13cm, rộng 1,5-4,5cm. Hoa màu trắng kem, thường đơn độc, hầu như không cuống, ở nách lá phía ngọn., dài 2,5-4cm, rộng 2-4cm, đầy lông vàng. Hạt nhiều dài 5mm, rộng 3-4mm, nhẵn bóng, màu đen đen.
Hoa tháng 2-5, quả tháng 4-7.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Ấn Độ, nam Trung Quốc, Thái Lan tới Inđônêxia (Java). Ở nước ta, thường gặp trong rừng còi, rừng thưa, trên đất nghèo xấu từ Khánh Hoà vào Ðồng Nai. Cũng thường được trồng làm hàng rào. Quả và lá thu hái vào mùa hè, dùng tươi hay phơi khô.

Công dụng: Lá dùng giải nhiệt, chữa đái vàng, đái dắt, sôi bụng. Ngày dùng 20-30g duới dạng thạch (vò lá với nước đun sôi để nguội, lọc nhanh, để cho đông đặc, ăn với nước đường). Quả được dùng ngâm nước gội đầu, có thể ngâm và cũng có thể nấu nước gội đầu để giữ tóc được mềm mại và bóng mượt. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét