Thứ Hai, 11 tháng 11, 2013

1.441- DÀNH DÀNH






















DÀNH DÀNH

Tên quê dân dã: Dành dành
Cánh hoa trắng muốt bao quanh nhuỵ vàng
Cũng tên là Bạch thiên lương
Hương thơm dìu dịu, khiêm nhường sắc hoa.

BXP

Sưu tập

Dành dành - Gardenia augusta, (Gardenia jasminoides), chi Gardenia, họ Rubiaceae - họ Thiến thảo, Cà phê, Bộ Long đởm Gentianales (nhánh 11)

Mô tả: Dành dành còn có tên Chi tử, Thuỷ hoàng chi, Mác làng cương, Bạch thiên lương . Cây bụi cao tới 2m, phân cành nhiều. Lá mọc đối hay mọc vòng 3 cái một, hình thuôn trái xoan hay bầu dục dài, nhẵn bóng. Lá kèm mềm ôm lấy cả cành như bẹ lá. Hoa mọc đơn độc ở đầu cành, màu trắng, rất thơm; cuống có 6 cạnh hình như cánh. Đài 6, ống đài có 6 rãnh dọc; tràng có ống tràng nhẵn, phía trên chia 6 thuỳ; nhị 6, bầu 2 ô không hoàn toàn, chứa nhiều noãn. Quả thuôn bầu dục, mang đài tồn tại ở đỉnh, có 6-7 rãnh dọc như cánh; thịt quả màu vàng da cam. Hạt dẹt.
Hoa tháng 5-7, quả tháng 8-10.
Nơi mọc: Cây của lục địa Đông Nam châu Á, mọc hoang ở những nơi gần rạch nước, phổ biến ở các vùng đồng bằng từ Nam Hà tới Long An. Cũng thường được trồng làm cảnh.

Công dụng: Quả thường dùng nhuộm màu vàng, nhất là để nhuộm thức ăn vì sắc tố của dịch quả không có độc. Thường dùng trị: Viêm gan nhiễm trùng vàng da; Ngoại cảm phát sốt, mất ngủ; Viêm kết mạc mắt, loét miệng, đau răng; Chảy máu cam, thổ huyết, đái ra máu. Cũng dùng chữa tiểu tiện ít và khó đi lỵ, viêm thận phù thũng. Vỏ cây bổ, dùng chữa sốt rét, bệnh lỵ và các bệnh ở bụng. Hoa thơm dùng làm dịu, chữa đau mắt, đau tử cung.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét