Thứ Hai, 20 tháng 8, 2012

460- LIM XẸT

Chi Peltophorum - Lim xẹt
460- LIM XẸT



LIM XẸT


Phượng vàng, Lim xẹt cũng em
Hoa vàng, lá kép lông chim hai lần
Công viên, đường phố cảnh quan
Chân em khắp Bắc, Trung, Nam đã từng .

BXP

Sưu tập

Lim xẹt tên khoa học Peltophorum pterocarpum, chi Peltophorum - Lim xẹt, Tông Caesalpinieae, Phân họ Vang Caesalpinioideae, Họ Fabaceae Họ Đậu, Bộ Fabales Bộ Đậu

Lim xẹt còn gọi là lim sét, muồng kim phượng, phượng vàng tên thông dụng trong tiếng Anh là: Yellow Flamboyant, Copperpod
Trung mộc, thân màu xám trắng, phân cành thấp. Lá kép lông chim hai lần, cành non và lá non có lông màu rỉ sét, lá có cuống chung. Hoa chùm tụ tán ở đầu cành có lông màu hoe đỏ như nhung, hoa nhỏ có năm cánh màu vàng, đáy có lông. Quả đậu, dẹt, có cánh.
Cây có chủ yếu ở miền trung và Nam bộ. Miền Bắc cũng có một loài cây tương tự là cây muồng bắc có thân đen, tán lá thưa hơn tên khoa học Peltophorum tonkinensis hoặc P. dasyrrachis)
Cây ưa sáng tái sinh hạt và chồi đều mạnh.
Cây được trồng rộng rãi làm cây cảnh và bóng mát đường phố. 
Gỗ cây tương đối cứng được sử dụng làm trong ngành xây dựng, đóng đồ mộc.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét