Thứ Hai, 20 tháng 8, 2012

477- LIM VANG

477- LIM VANG



LIM VANG

Hoa em tên gọi Lim Vang
Chùm đơn, lông sét, mầu vàng, bầu lông
Vỏ dùng thay thế cây Bung (Parkia sumatrana)
Gỗ vàng, xử dụng ván bưng, cột, cày... 

BXP

Sưu tập

Lim vang tên khoa học Peltophorum dasyrachis, chi Peltophorum Lim xẹt, Tông Caesalpinieae, Phân họ Vang Caesalpinioideae, Họ Fabaceae Họ Đậu, Bộ Fabales Bộ Đậu

Cây gỗ lớn, nhánh non hoe. Lá hai lần kép, lá chét cứng, mốc trắng ở mặt dưới. Chùm hoa đơn, có lông sét; cánh hoa bằng nhau, màu vàng, bầu có lông. Quả mỏng chứa 3-6 hạt ngang. 
Mùa hoa 2-4, lúc có lá non; quả tháng 5-11. 
Thường gặp trong rừng thưa, từ Lạng Sơn đến Kiên Giang (Phú Quốc). Cũng thường được trồng. Ở nước ta có vài thứ; thứ hoa vàng Bắc Bộ (var- tonkinensis (Pierre) K.et S S Larsen) có kích thước nhỏ hơn. 
Gỗ đỏ vàng, khá cứng, dùng làm ván cột, cày. Vỏ dùng thay vỏ cây Bung rép - Parkia sumatrana làm thuốc hãm uống trị ho.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét