Thứ Sáu, 29 tháng 3, 2013

868- ỔI






ỔI

Trái ổi miền quê với tuổi thơ
Dù đi vạn nẻo chẳng phai mờ
Thơm thơm, ngọt ngọt - Hồn quê đấy!
Chắp cánh phương trời vạn ước mơ!

BXP

Sưu tập
Ổi - Psidium guajava, Chi Psidium - Ổi, họ Myrtaceae - họ đào kim nương, sim, bộ Myrtales Bộ Đào kim nương hay bộ Sim

Mô tả: Cây nhỡ cao 5-10m. Vỏ nhẵn, mỏng, khi già bong từng mảng lớn. Cành non vuông, có nhiều lông mềm, về sau hình trụ và nhẵn. Lá mọc đối, thuôn hay hình trái xoan, gốc tù hay gần tròn, gân lá nổi rõ ở mặt dưới. Hoa trắng, mọc đơn độc hay tập trung 2-3 cái thành cụm ở nách lá. Quả mọng hình cầu, chứa rất nhiều hạt hình bầu dục. Ðài hoa tồn tại trên quả.
Nơi mọc: Gốc ở Mỹ châu nhiệt đới được trồng rộng rãi ở nhiều nơi. Có khi gặp ở trạng thái hoang dại.
Công dụng: Vị ngọt và chát, tính bình; Thường được dùng trị viêm ruột cấp và mạn, kiết lỵ, trẻ em khó tiêu hoá. Lá tươi dùng trị chấn thương bầm dập, vết thương chảy máu và vết loét.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét