Thứ Năm, 8 tháng 8, 2013

1.288- DUNG ĐẮNG



DUNG ĐẮNG

Cây gỗ nhỏ, em là Bôm - Dung đắng
Lá dày, cuống cứng, phiến bầu dục thon
Cụm hoa bông, vàng nhạt hay trắng, thơm
Đọt đắp bỏng, vỏ cây trị đường ruột.

BXP

Sưu tập

Dung đắng, Bôm - Symplocos cochinchinensis, chi Symplocos, Họ Symplocaceae (họ dung), Bộ Ericales Bộ Thạch nam hay Đỗ quyên (Nhánh 10)

Mô tả: Cây nhỡ hay cây gỗ nhỏ; vỏ xám, không nứt. Lá có phiến bầu dục hay thon, rộng tới 3,7cm, dày, cuống cứng, mép có răng nhọn hay như nguyên, lúc non có lông, khi khô vàng vàng. Chùm mang bông dài đến 9cm, hoa vàng nhạt hay trăng trắng, thơm; cánh hoa 4mm; nhị trắng, 25-50. Quả tròn, to 6mm, có mỏ do đài tồn tại, hạt 1-3.
Nơi mọc: Cây mọc nhiều ở vùng đồi núi, trên các trảng cỏ cây bụi ở độ cao 300-1500m từ Kontum, Gia Lai, Đắc Lắc tới Lâm Đồng.

Công dụng: Đọt đắp trị bỏng. Vỏ cây dùng chữa sốt, lỵ, ỉa chảy, hậu bối. Ở Trung Quốc, vỏ cây dùng chữa cảm lạnh, cảm nóng.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét