Thứ Tư, 26 tháng 8, 2015

B.948- DIỀU NGÓN NGẮN





Sưu tập :

Diều ngón ngắn - Circaetus gallicus, chi Circaetus, 4.Phân họ Circaetinae Diều ăn rắn, họ Ưng Accipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes

Chim trưởng thành: Trước mắt, trán, má và dải trên mắt trắng. Mặt lưng nhìn chung nâu xỉn, các lông dài hình mũi mác ở đỉnh đầu, gáy và cổ có vệt đen ở thân lông. Các lông vai dài nhất nâu thẫm. Đuôi xám nâu có mút trắng với ba dải đen nhạt. Các lông bao cánh trong cùng nâu xám nhạt, các lông bao cánh ở ngoài màu thẫm hơn. Lông cánh sơ cấp nâu đen nhạt với phần gốc của phiến lông trong trắng. Lông cánh thứ cấp trắng ở mép phiến lông trong và có vằn đen nhạt. Cằm, họng và phần trên ngực nâu xỉn với thân lông đen. Phần còn lại ở mặt bụng trắng có vằn nâu nhạt và thường ở giữa bụng các vằn rất nhạt hay hoàn toàn không có vằn.
Chim non: Mặt lưng màu nhạt hơn, đầu và cổ gần trắng, giữa các lông, có vệt xám nhạt, thân lông màu thẫm. Mặt bụng trắng, ít nhiều phớt hung nâu, thân các lông nâu. Mắt vàng cam. Mỏ xám xanh nhạt với chóp mỏ thẫm hơn. Da gốc mỏ trắng nhạt hay xám nhạt. Chân vàng nhạt hay nâu xám nhạt.
Kích thước: Cánh (đực): 530 - 571, (cái): 520 - 536; đuôi (đực): 287 - 330, (cái): 252 - 288; giò: 92 - 97; mỏ: 40 - 43 mm.
Phân bố: Diều ngón ngắn phân bố ở Nam châu âu, đông Bắc châu Phi, Ấn Độ, Miến Điện và Xây lan, Đông Dương, Mã Lai và Trung Quốc.
Việt Nam: loài này hiếm, chỉ mới bắt được ở Nam bộ và Plâycu.


Nguồn : SVRVN T5.45, hình Internet

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét