Thứ Ba, 14 tháng 5, 2013

1.067- THƯƠNG LỤC MỸ




























 THƯƠNG LỤC MỸ

Cây thảo, khoẻ, lá thon hình ngọn dáo
Hoa chùm đơn, trước trắng, sau hồng
Quả cầu, lõm giữa, tím đen khi chín
Lá thường dùng trị ung thư vú, tử cung.

BXP

Sưu tập

Thương lục Mỹ - Phytolacca americana (Phytolacca decandra), chi Phytolacca, Họ Phytolaccaceae – họ Thương lục, Bộ Caryophyllales - Cẩm chướng

Mô tả: Cây thảo nhẵn, khoẻ, cao tới 2-3m; lá thon hình ngọn dáo, mép hơi lượn sóng, không có lá kèm; cuống lá rất ngắn; gân phụ nối từng đôi một thành cung tới gần mép lá. Hoa trắng chuyển sang hồng, nhiều, xếp thành chùm đơn, trên những cuống dài ở nách lá. Hoa có 5 lá đài, không có cánh hoa, 10 nhị đính trên một phần phình dạng vòng, 10 lá noãn mọc vòng dính với nhau. Quả nạc gần hình cầu với một chỗ lõm ở giữa, đỏ rồi tím đen khi chín, có 10 cánh với 10 ô chứa mỗi ô 1 hạt.
Hoa tháng 6-10 (11-2).  
Nơi mọc: Loài cây của Bắc Mỹ. Ở nước ta, cũng có khi thấy mọc hoang, người ta cũng trồng làm cảnh vì dáng đẹp, màu sắc cây lá và quả đẹp.
Công dụng: Vị đắng, tính hàn, có độc (ở tất cả các bộ phận). Thường dùng ngoài để điều trị bệnh vẩy nến và nấm da đầu (nấm tóc). Rễ dùng làm thuốc lọc máu trong điều trị bệnh thấp khớp, tạng khớp, béo phì... và gây nôn. Lá giã nát, sao nóng xát lên những vết ghẻ lở, hắc lào. Ngày nay người ta dùng lá trị ung thư vú, tử cung.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét