Thứ Tư, 26 tháng 3, 2014

1.884- CÓC MẨN

















CÓC MẨN

Ngọn có lông trắng nhạt
Lá nhỏ, mọc so le
Hoa đầu màu vàng nhạt
Chữa họng, phổi, go gà...

BXP

Sưu tập

Cỏ the, Cóc mẩn, Cóc ngồi, - Centipeda minima, Chi Centipeda, họ cúc Asteraceae, 55- Bộ Asterales Bộ Cúc (nhánh 12)

Mô tả: Cây thảo chỉ mọc hằng năm, cao 5-20cm; cành hoa sát mặt đất. Ngọn có lông màu trắng nhạt. Lá nhỏ, mọc so le, khía 1-2 răng ở mỗi bên mép. Hoa hình đầu màu vàng nhạt, mọc ở ngọn hay ở bên, đối diện với một lá rất bé. Trong đó có 5 dãy hoa cái ở phía ngoài, ở giữa là hoa lưỡng tính hình ống. Quả bế, các quả phía ngoài hình 4 cạnh, và quả phía trên dẹp, tất cả đều có lông.
Cây ra hoa từ cuối mùa xuân đến mùa hạ.  
Nơi mọc: Cây của vùng Ðông Dương, thường mọc hoang ở ruộng ẩm hay khô, phổ biến sau vụ gặt, ưu thế vào tháng giêng. Thu hái toàn cây vào mùa khô, rửa sạch, dùng tươi hay phơi khô hoặc sấy khô.

Công dụng: Vị cay, mùi hắc, tính ấm. Thường dùng chữa: Viêm họng cấp và mạn, viêm mũi dị ứng. Viêm phế quản mạn tính, ho gà. Bệnh giun đũa, bệnh lỵ amíp, bệnh sốt rét. Chấn thương, tạng khớp. Ðau mắt đỏ sưng, đau màng mộng mắt, viêm mắt có mủ. Ðau dạ dày, ỉa chảy, nôn mửa. Dùng ngoài trị rắn cắn, viêm mủ da, viêm da thần kinh, chai chân và đắp bó gãy xương. Dùng ngoài không kể liều lượng, giã cây tươi đắp ngoài. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét