Thứ Sáu, 27 tháng 2, 2015

B.322- CHOẮT MỎ CONG LỚN





Sưu tập :

Choắt mỏ cong lớn Numenius arquata orientalis, Chi Numenius, Họ Rẽ Scolopacidae, Phân bộ Scolopaci, Bộ Choi choi (Bộ Rẽ) Charadriiformes

Chim trưởng thành: Mặt lưng nâu đen nhạt, các lông, đềú viền hung. Hông và trên đuôi thường trắng. Mặt bụng trắng. Cổ và ngực hung nhạt có nhiều vệt nâu. Bụng và dưới đuôi có vằn hẹp màu nhạt. Trên mắt và má hung nhạt có vằn nâu. Lông cánh đen nhạt, phiến trong lông có phớt trắng. Lông đuôi trắng có những dải ngang nâu, các lông đuôi giữa phớt xám. Nách trắng những lông nách dài nhất thỉnh thoảng hơi có vằn. Mắt nâu. Mỏ nâu thẫm, nửa trong nâu hồng. Chân xám nhạt, xám hồng hay lục nhạt.
Kích thước: Cánh (đực): 280 - 303, (cái): 295 - 321, đuôi: 106 - 121; giò: 66 - 80; mỏ: 100 - l52 mm.
Phân bố: Loài này làm tổ ở Đông nam Liên xô; mùa đông di cư về Trung Quốc, Miến Điện, Ấn Độ, philipin và Đông Dương.
Việt Nam: loài này rất hiếm, chỉ mới gặp ở bờ biển Nha Trang.


Nguồn: SVRVN T4.15, hình Internet

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét