Chủ Nhật, 21 tháng 4, 2013

987- NHUNG HOA




























NHUNG HOA

Cây thảo nhiều năm, thân tía đậm
Phiến lá tía, trái xoan, gân đỏ mặt trên
Chuỳ hoa trắng; nhỏ, quả bế hẹp
Vị đắng, tính mát; trị băng huyết, bế kinh...

BXP

Sưu tập

Nhung hoa - Iresine herbstii, chi Iresine, họ Amaranthaceae - Rau dền, Bộ Caryophyllales - Cẩm chướng

Mô tả: Cây thảo nhiều năm; thân tía đậm, phân cành ít, không lông. Lá có phiến tía, gân đỏ ở mặt trên, đỏ đậm ở mặt dưới, hay lục có sọc vàng theo gân phụ, hình trái xoan tròn, đầu thường lõm sâu. Chuỳ hoa trắng; hoa nhỏ, cao 1,5mm, có 2 tiền diệp to như vảy; phiến hoa 5; nhị 5; bao phấn 1 ô. Quả bế hẹp, hạt 1.
Ra hoa tháng 11.
Nơi mọc: Gốc ở Brazin, được nhập trồng làm cảnh do màu sắc của lá.
Công dụng: Vị hơi đắng, tính mát; dùng trị lỵ vi khuẩn, viêm ruột, đau bụng kinh, kinh nguyệt không đều, băng huyết, thổ huyết, nục huyết, đái ra máu.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét