Thứ Tư, 9 tháng 10, 2013

1.369- MỨC LÔNG MỀM











MỨC LÔNG MỀM

Cây trung, nhiều mủ, lá thuôn
Tên em gọi Mức lông mềm ...dày lông
Hoa vàng vàng, trắng hay hồng
Vị đắng, tính mát ...tùy dùng khỏe thân.

BXP

Sưu tập

Mức lông mềm, Lòng mức lông - Wrightia pubescens - Wrightia tomentosa Roem. et. Schult. var. cochinchinensis, chi Wrightia, phân họ Apocynoideae - Trúc đào, họ Apocynaceae - La bố ma, Bộ Long đởm Gentianales.

Mô tả: Cây gỗ lớn cao 6-15m hay hơn; cành lá có lông mịn dày; mủ trắng, nhiều. Lá có phiến thuôn, đầu có đuôi ngắn, gốc tù nhọn. Xim cao 5cm; hoa trắng, hồng hay vàng vàng; miệng tràng có 2 thứ vẩy; 5 đài, 5 ngắn; bao phấn có tai. Quả đại dài 13-28 (15-30) cm, rộng 1,1-1,4 (1-2)cm; có cánh; hạt dài 18mm, có lông màu hung.
Hoa tháng 4-8, quả tháng 8-2 năm sau.
Nơi mọc: Cây mọc ở rừng thưa vùng đồng bằng, cả ở thôn xóm, cũng như ở bãi biển thấp. Ở nước ta, thường phổ biến phân loài - subsp, lanata (Blume) Ngân.
Công dụng: Vị hơi đắng, tính mát, có ít độc.
Ở Trung Quốc, rễ, vỏ thân, lá dùng trị lao hạch cổ, phong thấp đau nhức khớp, đau ngang thắt lưng, lở ngứa, mụn nhọt lở loét, viêm phế quản mạn.

Ở Ấn Độ, vỏ cây dùng làm thuốc chữa bệnh về kinh nguyệt và bệnh thận.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét