Thứ Bảy, 7 tháng 12, 2013

1.501- Ô RÔ

51- Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11)

1- Họ Ô rô - Acanthaceae:
1.501- Ô RÔ

Ô RÔ

Lá mọc đối, không lông
Mép răng cứng rất nhọn
Hoa màu trắng, quả nang
Lá đắp trị rắn cắn.

BXP

Sưu tập

Ô rô, Ô rô hoa nhỏ - Acanthus ebracteatus, Chi Acanthus, Họ Ô rô - Acanthaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11)

Mô tả: Cây nhỏ cao 1-1,5m, thân tròn, không lông. Lá mọc đối, phiến không lông, mép có răng cứng rất nhọn. Bông ở chót nhánh, mang hoa mọc đối màu trắng, mỗi hoa có một lá bắc nhỏ; tràng có màu trắng, dài đến 2,2cm; nhị 4, có lông ở bao phấn. Quả nang dài 2cm; hột 4, dẹp.
Hoa quanh năm, chủ yếu từ mùa xuân đến mùa thu.  
Nơi mọc: Loài phân bố từ Ấn Ðộ qua Thái Lan, Việt Nam, Nam Trung Quốc (Hải Nam) đến Malaixia, Inđônêxia. Thường mọc tại các bãi nước lợ, bãi biển, cửa sông và hai bên bờ sông gần biển khắp nước ta.

Công dụng: Cây cũng được dùng như Ô rô nước. Lá giã ra đắp trị rắn cắn.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét