Chủ Nhật, 8 tháng 12, 2013

1.506- GAI KIM




































GAI KIM

Cây thảo, lá xoan hẹp
Hoa nách lá, màu vàng
Quả nang có hai hạt
Trị phù, nhọt, sâu răng.

BXP

Sưu tập
Gai kim, Chông - Barleria prionitis, Chi Barleria, Họ Ô rô - Acanthaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11)

Mô tả: Cây thảo mọc đứng, phân nhánh. Lá có cuống xoan thon hẹp dài ở góc, đầu nhọn sắc, có gai, dài 2-12cm, rộng 1-6cm, nguyên, có lông rải rác ở trên, có lông mềm thưa ở dưới; gai ở nách, chia 4. Hoa ở nách lá, đơn hay ít khi chụm lại, các hoa phía trên sít gần nhau thành bông ở ngọn. Quả nang có hai hạt.
Nơi mọc: Loài phân bố ở châu á và châu Phi nhiệt đới. Gai kim mọc phổ biến ở miền Nam nước ta.

Công dụng: Có vị đắng, cay, tính ấm. Lá sắc đặc ngậm chữa sâu răng; cành lá sắc uống chữa ho. Dịch lá đắng và cay được sử dụng nhiều trong các bệnh xuất tiết của trẻ em kèm theo sốt rét. Dịch tươi của vỏ được dùng trong bệnh phù toàn thân. Vỏ khô được dùng trị ho. Rễ nghiền giã thành bột dùng làm giảm sưng và làm tan mụn nhọt. Nước sắc các bộ phận của cây dùng rửa toàn thân trong bệnh tích dịch gây phù.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét