Thứ Tư, 11 tháng 12, 2013

1.518- THANH TÁO






















THANH TÁO

Cây nhỏ, cành non xanh
Lá mác hẹp, mọc đối
Hoa màu trắng hay hồng
Bó gãy xương, trật khớp.

BXP

Sưu tập

Thanh táo, Thuốc trặc, Tần cửu - Justicia gendarussa (Gendarussa vulgaris), Chi Justicia, Họ Ô rô - Acanthaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11)

Mô tả: Cây nhỏ thường xanh cao 1-1,5m. Thân cành non màu xanh hoặc tím sẫm. Lá mọc đối, hình mác hẹp, có gân chính tím, không lông. Trên mặt lá thường có những đốm vàng hoặc nâu đen do một loài nấm gây nên. Hoa mọc thành bông ở ngọn hay ở nách lá về phía ngọn bao bởi nhiều lá bắc hình sợi. Ðài 5, hợp ở gốc. Tràng màu trắng hay hồng có đốm tía, chia 2 môi. Nhị 2, bao phấn 2 ô. Quả nang hình đinh.  
Nơi mọc: Cây của phân vùng Ấn Độ - Malaixia, mọc hoang và thường được trồng ở nhiều nơi làm hàng rào. Có thể trồng bằng hạt, nhưng thường được trồng bằng cành

Công dụng: Vị cay, tính ấm. Thường được dùng trị gãy xương, sái chân, phong thấp viêm khớp xương. Rễ dùng chữa vàng da, giải độc rượu, còn trị viêm thấp khớp, bó gãy xương, trật khớp. 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét