Sưu tập :
Cu gáy - Streptopelia chinensis tigrina, Chi Streptopelia, họ Bồ câu Columbidae, Phân họ
Columbinae, 20- Bộ Bồ
câu Columbiformes
Chim
trưởng thành: Đầu, gáy và mặt bụng nâu nhạt
hơi tím hồng, đỉnh và hai bên đầu phớt xám, cằm và họng có khi trắng nhạt, đùi,
bụng và dưới đuôi màu hơi nhạt hơn. Lông hai bên phần dưới cổ và lưng trên đen
có điểm tròn trắng ở mút tạo thành một nửa vòng hở về phía trước cổ. Mặt lưng
nâu, các lông có viền hung nhạt rất hẹp.
Lông
bao cánh nhỏ và nhỡ phía trong nâu nhạt với thân lông đen nhạt, các lông phía
ngoài xám tro. Lông cánh nâu đen có viền xám rất hẹp ở mút và mép ngoài. Lông
đuôi giữa nâu thẫm, các lông hai bên chuyển dần thành đen với phần mút lông
trắng.
Mắt
nâu đỏ hay nâu với vòng đỏ ở trong. Mép mí mắt đỏ. Mỏ đen. Chân đỏ xám.
Kích
thước: Đực: cánh: 140 - 166, đuôi: 140 - 170;
giò: 25 - 30; mỏ: 12 - 20mm. Cái: cánh: 140 - 160; đuôi: 135 - 170; giò: 21 -
31; mỏ 14 - 21mm..
Phân
bố: Cu gáy phân bố ở Nam Trung Quốc, Việt Nam,
Lào, Campuchia, Thái Lan, Miến Điện, Mã Lai và Xumatra.
Việt Nam:
loài này có ở khắp các vùng, không cách xa những chỗ có trồng trọt.
Nguồn :
SVRVN T4.33, hình Internet