Thứ Sáu, 28 tháng 2, 2020

B.2.695- BƯỚM HOÀNG ĐẾ TATILA

B.2.695- BƯỚM HOÀNG ĐẾ TATILA
Sưu tập :

B.2.695- Bướm hoàng đế Tatila – Eunica tatila

Eunica tatila là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Eunica, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.694- BƯỚM HOÀNG ĐẾ POMONA

B.2.694- BƯỚM HOÀNG ĐẾ POMONA
Sưu tập :

B.2.694- Bướm hoàng đế Pomona – Eunica pomona

Eunica pomona là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Eunica, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae.
Sải cánh khoảng 57 mm. Các mặt trên của cánh trước có màu đen, với một dải màu xanh sáng từ gốc của rìa bờ biển đến đỉnh. Cánh sau có một dải màu xanh dương rộng. Mặt dưới của cánh trước có màu nâu, nhạt hơn ở gốc và rìa bên trong, trong khi đỉnh có màu xám. Cánh sau có màu nâu sẫm với hai đốm đen ở giữa, theo sau là một số dải màu nâu sẫm ngang không đều.
Loài này xuất hiện ở Venezuela, Colombia, Costa Rica và Panama.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.693- BƯỚM HOÀNG ĐẾ MONIMA

B.2.693- BƯỚM HOÀNG ĐẾ MONIMA
Sưu tập :

15-Chi Eunica
B.2.693- Bướm hoàng đế Monima – Eunica monima

Eunica monima là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Eunica, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được mô tả bởi Caspar Stoll vào năm 1782 và được tìm thấy ở Bắc Mỹ

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.692- BƯỚM HOÀNG ĐẾ ROSA

B.2.692- BƯỚM HOÀNG ĐẾ ROSA
Sưu tập :

B.2.692- Bướm hoàng đế Rosa – Sevenia rosa

Sevenia rosa là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Sevenia, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae được tìm thấy ở Nam Phi.
Sải cánh: 50 - 60 mm ở con đực và 52 - 62 mm ở con cái.
Bướm trưởng thành bay từ tháng 10 đến tháng 1 nhưng có thể là quanh năm.
Ấu trùng ăn chi Sapium, Maprounes Châu Phi và Pseudolachnostylis họ Diệp hạ châu Phyllanthaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.691- BƯỚM HOÀNG ĐẾ BOISDUVALI

B.2.691- BƯỚM HOÀNG ĐẾ BOISDUVALI
Sưu tập :

B.2.691- Bướm hoàng đế Boisduvali – Sevenia boisduvali

Sevenia boisduvali là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Sevenia, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Có bốn phân loài; tất cả có nguồn gốc từ Châu Phi
Sải cánh 40 - 45 mm. Mặt trên cánh của con đực có màu nâu sẫm đồng nhất, với những đốm đen nhỏ gần rìa của chân sau. Con cái có màu nâu nhạt tổng thể ở bề mặt trên và các vạch màu nâu cam gần đầu mút. Mặt dưới của chân sau của cả hai giới có màu xám và nâu khác nhau, và có một vòng cung gồm bảy đốm đen được bao quanh trước tiên bởi một vòng màu xám, và sau đó là một vòng màu nâu cam. Mặt dưới của phần trước có màu nâu cam với một hàng bốn đốm đen gần chóp. Con cái cũng có hai dải màu nâu sẫm.
Ở Nam Phi ấu trùng ăn chi Sclerocroton họ Thầu dầu Euphorbiaceae . Ở Kenya, ấu trùng ăn chi Excoecaria, chi Macaranga họ Thầu dầu Euphorbiaceae, chi Phyllanthushọ Diệp hạ châu Phyllanthaceae, chi Kigelia họ Chùm ớt Bignoniaceae và chi Sterculia họ Trôm Sterculiaceae. Ấu trùng là loài ăn thịt và lúc đầu chỉ ăn lớp trên của lá, hoạt động từ ngọn đến gốc và để lại một chiếc lá chết xanh nhạt phía sau. Khi chúng lớn lên, ấu trùng bắt đầu ăn toàn bộ lá, bắt đầu từ rìa lá. Đôi khi ấu trùng làm rụng lá từng cây.
Ấu trùng trưởng thành gắn đầu sau của chúng vào một chiếc lá hoặc cành cây với một miếng lụa nhỏ và treo đầu xuống. Sau khoảng một ngày, họ lột da để lộ một con nhộng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Năm, 27 tháng 2, 2020

B.2.690- BƯỚM HOÀNG ĐẾ AMULIA

B.2.690- BƯỚM HOÀNG ĐẾ AMULIA
Sưu tập :

14-Chi Sevenia
B.2.690- Bướm hoàng đế Amulia – Sevenia amulia

Sevenia amulia là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Sevenia, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ Congo, Angola, Zambia và Botswana. Môi trường sống bao gồm các khu rừng, đặc biệt là gần các khu vực đầm lầy.
Bướm trưởng thành bay quanh năm. Nó là một loài di cư.
Ấu trùng ăn các loài Sapium họ Thầu dầu Euphorbiaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.689- BƯỚM HOÀNG ĐẾ ORSIS

B.2.689- BƯỚM HOÀNG ĐẾ ORSIS
Sưu tập :

B.2.689- Bướm hoàng đế Orsis – Myscelia orsis

Myscelia orsis là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Myscelia, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae có nguồn gốc từ Brazil. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi Dru Drury vào năm 1782.
Mặt trên cánh, râu, ngực và bụng màu nâu, cái sau có sáu đốm trên đó. Cánh màu xanh rất thay đổi; phía trước có một vệt nhạt đi qua chúng một chút ở mỗi bên ngực, với một vài cái nhỏ khác trên các bộ phận khác.
Mặt dưới rất nhỏ, có lông và màu trắng. Ngực, chân và bụng trắng. Đôi cánh màu nâu đỏ nhạt, có một màu sẫm hơn chạy dọc theo các cạnh bên ngoài của chúng, và trên những cái trước được đặt hai vệt màu mờ, chạy từ các cạnh bên ngoài vào giữa cánh. Rìa cánh có góc cạnh và có răng. Sải cánh 57 mm

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.688- BƯỚM HOÀNG ĐẾ ETHUSA

B.2.688- BƯỚM HOÀNG ĐẾ ETHUSA
Sưu tập :

B.2.688- Bướm hoàng đế Ethusa – Myscelia ethusa

Myscelia ethusa là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Myscelia, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Loài này được Louis Michel François Doyère mô tả lần đầu tiên vào năm 1840. Nó được tìm thấy từ Colombia ở phía bắc qua Trung Mỹ đến Mexico.
Sải cánh là 64 - 76 mm. Nhiều thế hệ sảy ra mỗi năm.
Ấu trùng ăn các loài Dalechampia họ Thầu dầu Euphorbiaceae. Bướm trưởng thành ăn trái cây thối.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.687- BƯỚM HOÀNG ĐẾ SYANIRIS

B.2.687- BƯỚM HOÀNG ĐẾ SYANIRIS
Sưu tập :

B.2.687- Bướm hoàng đế Cyaniris – Myscelia cyaniris

Myscelia cyaniris là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Myscelia, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae.
Chiều dài cánh trước khoảng 34 - 36 mm. Mặt lưng của cánh trên có màu xanh sáng với các dải ngang màu trắng và các đốm trắng. Màu xanh sapphire của cánh trên có thể xuất hiện màu đen hoặc xanh neon tùy thuộc vào cách ánh sáng được phản chiếu. Mặt dưới của chân sau có màu sắc khó hiểu, vì chúng có các đốm màu khác nhau, thay đổi từ màu xám sang màu nâu, trong khi mặt dưới của mặt trước có màu đen với các mảng màu trắng. Ấu trùng ăn Dalechampia triphylla và Adelia triloba họ Thầu dầu Euphorbiaceae. Bướm trưởng thành thường ăn trái cây và phân động vật thối rữa.
Nó được tìm thấy ở Trung Mỹ và Bắc Nam Mỹ, từ Mexico đến Honduras, Costa Rica, Panama, Venezuela, Ecuador và Peru.
Nó được tìm thấy từ mực nước biển đến 700 m trên sườn Đại Tây Dương và có liên quan đến môi trường sống của rừng mưa nhiệt đới.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.686- BƯỚM HOÀNG ĐẾ CYANANTHE

B.2.686- BƯỚM HOÀNG ĐẾ CYANANTHE
Sưu tập :

13-Chi Myscelia
B.2.686- Bướm hoàng đế Cyananthe – Myscelia cyananthe

Myscelia cyananthe là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Myscelia, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Bắc Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.685- BƯỚM HOÀNG ĐẾ OBRINUS

B.2.685- BƯỚM HOÀNG ĐẾ OBRINUS
Sưu tập :

B.2.685- Bướm hoàng đế Obrinus – Nessaea obrinus

Nessaea obrinus là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Nessaea, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy từ Colombia và Guianas đến cửa sông Amazon và phía nam tới miền trung Bolivia và Mato Grosso ở Brazil, kéo dài đến phía bắc Argentina.
Sải cánh con đực 25 con 40 mm và con cái 26 - 41 mm. Bướm trưởng thành của phân loài obrinus bay vào tháng 1 và từ tháng 7 đến tháng 11. Bướm trưởng thành của phân loài faventia bay quanh năm, nhưng chủ yếu là từ tháng 6 đến tháng 10 và Bướm trưởng thành của phân loài lesoudieri bay quanh năm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.684- BƯỚM HOÀNG ĐẾ HEWITSONII

B.2.684- BƯỚM HOÀNG ĐẾ HEWITSONII
Sưu tập :

B.2.684- Bướm hoàng đế Hewitsonii – Nessaea hewitsonii

Nessaea hewitsonii là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Nessaea, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó là phổ biến trong một phạm vi rộng của lưu vực Amazon bao gồm các sườn phía đông của dãy núi Andes. Nó được tìm thấy trong rừng nhiệt đới thường xanh cao, rừng nhiệt đới nửa rụng lá và rừng ven sông.
Sải cánh con đực 33 40 mm và con cái 36 - 41 mm. Mặt trên của con đực có màu nâu sẫm, với các đường chéo màu xanh da trời sáng trên đầu và các dấu màu xanh ở phía sau.
Họ là những người bay nhanh và bay một cách thất thường. Chúng có thể hạ cánh bất ngờ trên lá hoặc trên mặt đất nếu có quả đang phân hủy. Họ cũng bị thu hút bởi mồ hôi của con người.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.683- BƯỚM HOÀNG ĐẾ BATESII

B.2.683- BƯỚM HOÀNG ĐẾ BATESII
Sưu tập :

B.2.683- Bướm hoàng đế Batesii – Nessaea batesii

Nessaea batesii là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Nessaea, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở miền đông Venezuela, Guianas và Amazon thấp hơn ở Brazil.
Sải cánh con đực 29- 36 mm và con cái 32 - 40 mm. Mặt trên của con đực trưởng thành có màu nâu sẫm, với các dải chéo màu xanh da trời sáng trên đầu và các mảng màu cam ở phía sau. Con cái có chân sau màu nâu đơn giản, các dải chéo màu xanh lam trên đầu và các đốm màu đỏ thon dài trong tế bào đĩa đệm của cánh trước.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.682- BƯỚM HOÀNG ĐẾ Ô LiU PHỔ BIẾN.

B.2.682- BƯỚM HOÀNG ĐẾ Ô LiU PHỔ BIẾN.
Sưu tập :

12-Chi Nessaea
B.2.682- Bướm hoàng đế ô liu phổ biến - Nessaea aglaura

Bướm ô liu phổ biến - Nessaea aglaura là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Nessaea, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy từ Mexico đến Panama, Ecuador, Venezuela và Colombia trong rừng nhiệt đới thường xanh và trong rừng nhiệt đới bán rụng lá.
Sải cánh con đực 31 - 34 mm và con cái 28 - 36 mm. Bướm trưởng thành bay quanh năm.
Chúng đáng chú ý vì sự hiện diện của các sắc tố màu xanh trong cánh của chúng, trái ngược với màu xanh được tạo ra bởi các cấu trúc vật lý.
Ấu trùng ăn chi Alchornea và chi Plukenetia họ Thầu dầu Euphorbiaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.681- BƯỚM HOÀNG ĐẾ SABRINA

B.2.681- BƯỚM HOÀNG ĐẾ SABRINA



Sưu tập :

B.2.681- Bướm hoàng đế Sabrina – Catonephele sabrina

Catonephele sabrina là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Catonephele, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae.
Sải cánh khoảng 70 mm. Màu sắc cơ bản của phần trên của cánh là màu nâu sẫm, với các dải màu cam rộng ở phần đầu và trên phần sau. Trên đỉnh của cánh trước có những đốm màu cam lớn.
Loài này thường gặp ở Colombia và Brazil.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Tư, 26 tháng 2, 2020

B.2.680- BƯỚM HOÀNG ĐẾ ORITES

B.2.680- BƯỚM HOÀNG ĐẾ ORITES
Sưu tập :

B.2.680- Bướm hoàng đế Orites – Catonephele orites

Catonephele orites là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Catonephele, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae, được tìm thấy trên khắp bờ biển phía bắc của Nam Mỹ và vào Trung Mỹ.
Ấu trùng ăn chi Alchornea họ Thầu dầu Euphorbiaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.679- BƯỚM HOÀNG ĐẾ NUMILIA

B.2.679- BƯỚM HOÀNG ĐẾ NUMILIA
Sưu tập :

B.2.679- Bướm hoàng đế Numilia– Catonephele numilia

Catonephele numilia là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Catonephele, Phân họ Biblidinae Họ Bướm giáp Nymphalidae được tìm thấy ở Trung và Nam Mỹ.
Có sự dị hình giới tính ở người trưởng thành, với con đực có màu đen với sáu chấm màu cam trên mặt lưng của cánh, trong khi con cái có màu đen với một dải màu vàng nhạt ở giữa đầu. Loài bướm này thường bay dọc theo mặt đất và gần với những quả và hoa chín. Nó có thể sống một tháng. Bướm trưởng thành ăn trái cây thối, trong khi sâu bướm ăn các loài chi Alchornea họ Thầu dầu Euphorbiaceae.
Catonephele numilia có thể được tìm thấy ở hầu hết Trung và Nam Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet