Thứ Bảy, 31 tháng 8, 2019

B.1.880- BƯỚM CỐI XAY GIÓ THƯỜNG

B.1.880- BƯỚM CỐI XAY GIÓ THƯỜNG




Sưu tập :

B.1.880- Bướm cối xay gió thường - Atrophaneura polyeuctes

Đặc điểm nhận dạng: Con cái và con đực giống nhau. Màu đen, trắng với đuôi nhạn nổi bật. Thân màu đỏ, đầu bụng màu đỏ. Cánh trước hoàn toàn đen. Cánh sau: được khía tai bèo ở phần đuôi nhạn; có mảng trắng hình chữ nhật hoặc hình bình hành nằm ở vị trí gần rìa mép ngoài cánh, đôi khi là ở cả phần giữa cánh ở cả mặt trên và dưới. Thường có 5 đốm đỏ nằm rải rác ở vùng gần đĩa cánh về phía đuôi, trong đó có 1 đốm nằm ở đúng chót đuôi. Sải cánh : 110 - 140mm.
Sinh học, sinh thái: Loài này thích những khu rừng và thường phân bố ở độ cao từ 1000 - 5000 fít. Có dáng bay cao, chậm nhưng cũng dễ nhận ra dáng mảnh của cánh trước và sau. Nó bị hấp dẫn bởi các loài hoa, đặc biệt của các cây thơm ổi (Lantana camara), họ Đỗ quyên Ericaceae, cây thuộc chi Bọ chó Buddleia sp. Nó được một loài bướm ngày khác bắt chước, mà loài này có thói quen, mùa sống, và sinh thái tương tự giống nó là loài Epicopa (hoặc Epicopia polydorus). Nhộng của chúng có mùi hôi thối. Gặp ở rừng nguyên sinh và thứ sinh ở mọi độ cao. Không gặp cá thể ở độ cao 1.200 m hay ở các sinh cảnh trảng cây bụi hoặc sinh thái nông nghiệp.
Phân bố: Trong nước: Loài này sống trong các khu rừng nguyên sinh ở Bắc và Trung bộ như VQG Bidoup Núi Bà, VQG Konkakinh.
Thế giới: Nepal, Myanma, phía Bắc Thái Lan, Lào, Pakistan, Bắc Ấn Độ,
Giá trị, tình trạng và biện pháp bảo vệ:
Là loài hiếm thấy, đẹp, có hình thù cánh sau rất đặc biệt, nó còn mỹ miều hơn khi được làm thành tiêu bản để trong tủ kính, do đó rất hấp dẫn những nhà sưu tầm. Cần bảo vệ tốt nơi cư trú của chúng là rừng rậm tự nhiên trên núi cao như VQG Bidoup Núi Bà, Konkakinh, Tam Đảo và cấm thu bắt bừa bãi để quần thể của chúng được bảo tồn và phát triển.

Nguồn : SVRVN & Internet

B.1.879- BƯỚM PHƯỢNG PLUTONIUS

B.1.879- BƯỚM PHƯỢNG PLUTONIUS
Sưu tập :

B.1.879- Bướm phượng Plutonius – Atrophaneura plutonius

Atrophaneura plutonius là một loài bướm đêm thuộc họ Papilionidae được tìm thấy ở Ấn Độ.
Có hai phụ loài ở tiểu lục địa Ấn Độ có tên gọi là Pemberton's Windmill và Tytler's Windmill.
Phân bố ở Tây nam Trung Quốc, Bhutan, Nepal và đông bắc Ấn Độ (Sikkim, Assam, Manipur, Nagaland và Mizoram).
Một loài hiếm gặp phân bố ở vùng núi cao, hai loài được bảo vệ ở Ấn Độ -
Sải cánh: 100 - 120mm.
Đuôi màu đen ở cả con đực và cái.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.878- BƯỚM PHƯỢNG NEVILLI

B.1.878- BƯỚM PHƯỢNG NEVILLI
Sưu tập :

B.1.878- Bướm phượng Nevilli – Atrophaneura nevilli

Atrophaneura nevilli là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae, được tìm thấy ở Ấn Độ. Loài này phân bố ở đông bắc Ấn Độ (Assam), Myanma (bang Shan) và miền tây Trung Quốc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.877- BƯỚM PHƯỢNG LATREILLEI

B.1.877- BƯỚM PHƯỢNG LATREILLEI
Sưu tập :

B.1.877- Bướm phượng Latreillei – Atrophaneura latreillei

Atrophaneura latreillei là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Afghanistan, Pakistan, bắc Ấn Độ, Nepal, Bhutan, bắc Myanma, phía nam Trung Hoa và miền bắc Việt Nam. Tại Ấn Độ, nó hiện diện ở các bang Uttarakhand, Sikkim, Assam, Meghalaya, Nagaland và Manipur. Sải cánh dài 110–130 mm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.876- BƯỚM PHƯỢNG LAOS

B.1.876- BƯỚM PHƯỢNG LAOS
Sưu tập :

B.1.876- Bướm phượng Laos – Atrophaneura laos

Atrophaneura laos là một loài bướm thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Lào và bắc Thái Lan.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Sáu, 30 tháng 8, 2019

B.1.875- BƯỚM PHƯỢNG IMPEDIENS

B.1.875- BƯỚM PHƯỢNG IMPEDIENS
Sưu tập :

B.1.875- Bướm phượng Impediens – Atrophaneura impediens

Byasa impediens là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Đài Loan. Sải cánh dài 10–11 cm. Cánh màu đen và có các đốm hồng sáng lớn. Phía dưới cánh giống phía trên. Thân có màu đen một phần với phía dưới có lông đỏ. Ấu trùng ăn loài Aristolochia trong họ Mộc hương nam Aristolochiaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.874- BƯỚM PHƯỢNG DASARADA

B.1.874- BƯỚM PHƯỢNG DASARADA
Sưu tập :

B.1.874- Bướm phượng Dasarada – Atrophaneura dasarada

Byasa dasarada là một loài bướm thuộc chi Atrophaneura. Loài này phân bố ở bắc Ấn Độ, Nepal, Bhutan, Myanma, tây nam Trung Quốc (bao gồm đảo Hải Nam). Loài này không hiếm và không bị đe dọa.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.873- BƯỚM PHƯỢNG ADAMSONI

B.1.873- BƯỚM PHƯỢNG ADAMSONI
Sưu tập :

3- Phân họ Papilioninae
5- Chi Atrophaneura
B.1.873- Bướm phượng Adamsoni – Atrophaneura adamsoni

Byasa adamsoni là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Loài này phân bố ở Myanma, Thái Lan, Lào, Campuchia và Việt Nam.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.872- BƯỚM PHƯỢNG JAPONICA

B.1.872- BƯỚM PHƯỢNG JAPONICA
Sưu tập :

B.1.872- Bướm phượng Japonica – Luehdorfia japonica

Luehdorfia japonica là một loài bướm ngày thuộc họ Papilionidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản và Trung Quốc. Nó được khám phá bởi Yasushi Nawa ở tỉnh Gifu của Nhật Bản năm 1883. Trong tiếng Nhật nó cũng được gọi là Bướm Gifu

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.871- BƯỚM PHƯỢNG CHINENSIS

B.1.871- BƯỚM PHƯỢNG CHINENSIS
Sưu tập :

4- Chi Luehdorfia
B.1.871- Bướm phượng Chinensis – Luehdorfia chinensis

Luehdorfia chinensis là một loài bướm trong họ bướm Papilionidae. Chúng là loài đặc hữu của Trung Quốc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Năm, 29 tháng 8, 2019

B.1.870- BƯỚM PHƯỢNG LUDLOWI

B.1.870- BƯỚM PHƯỢNG LUDLOWI
Sưu tập :

B.1.870- Bướm phượng Ludlowi – Bhutanitis ludlowi

Bhutanitis ludlowi là một loài bướm ngày thuộc Chi Bhutanitis Phân họ Parnassiinae họ Bướm phượng

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.869- BƯỚM PHƯỢNG MANSFIELDI

B.1.869- BƯỚM PHƯỢNG MANSFIELDI
Sưu tập :

B.1.869- Bướm phượng Mansfieldi – Bhutanitis mansfieldi

Bhutanitis mansfieldi là một loài bướm ngày thuộc Chi Bhutanitis Phân họ Parnassiinae họ Bướm phượng, nó là loài đặc hữu của Trung Quốc

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.868- BƯỚM PHƯỢNG THAIDINA

B.1.868- BƯỚM PHƯỢNG THAIDINA
Sưu tập :

3- Chi Bhutanitis
B.1.868- Bướm phượng Thaidina – Bhutanitis thaidina

Bhutanitis thaidina là một loài bướm phượng 3 đuôi Trung Quốc. Đây là một loài hiếm gặp thuộc họ Papilionidae.
Nó được tìm thấy ở Tây Tạng và Trung Quốc.
Ấu trùng ăn các loài Aristolochia trong họ Mộc hương nam Aristolochiaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.867- BƯỚM PHƯỢNG DEYROLLEI

B.1.867- BƯỚM PHƯỢNG DEYROLLEI
Sưu tập :

B.1.867- Bướm phượng Deyrollei – Allancastria deyrollei

Allancastria deyrollei là một loài bướm thuộc họ Bướm phượng. Nó chỉ được tìm thấy ở miền tây Iran, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria, tây bắc Iraq, Liban, Jordan, và Israel

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.866- BƯỚM PHƯỢNG CRETICA

B.1.866- BƯỚM PHƯỢNG CRETICA
Sưu tập :

B.1.866- Bướm phượng Cretica – Allancastria cretica
Allancastria cretica là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng. Nó chỉ được tìm thấy ở Crete, ở đây chúng là loài đặc hữu

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.865- BƯỚM PHƯỢNG CERISYI

B.1.865- BƯỚM PHƯỢNG CERISYI
Sưu tập :

B.1.865- Bướm phượng Cerisyi – Allancastria cerisyi

Allancastria cerisyi là một loài bướm ngày thuộc họ Bướm phượng, phân bố từ Balkan đến Thổ Nhĩ Kỳ và gần Trung Đông. Nó được đặt theo tên Alexandre Louis Lefèbvre de Cérisy.
Sải cánh dài 52–62 mm. Chúng bay từ tháng 3 đến tháng 7 tùy theo địa điểm.
Ấu trùng ăn các loài Aristolochia trong họ Mộc hương nam Aristolochiaceae

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.864- BƯỚM PHƯỢNG CAUCASICA

B.1.864- BƯỚM PHƯỢNG CAUCASICA
Sưu tập :

2- Chi Allancastria
B.1.864- Bướm phượng Caucasica – Allancastria caucasica

Allancastria caucasica là một loài bướm ngày thuộc Chi Allancastria Phân họ Parnassiinae họ Bướm phượng, phân bố từ biển Đen và miền nam Nga đến Georgia và đông bắc Thổ Nhĩ Kỳ

Nguồn : Wikipedia & Internet