Chủ Nhật, 30 tháng 6, 2019

B.1.520- BƯỚM SƯ TỬ KALMIAE

B.1.520- BƯỚM SƯ TỬ KALMIAE
Sưu tập :

B.1.520- Bướm Sư tử Kalmiae - Sphinx kalmiae

Sphinx kalmiae là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Nó được tìm thấy ở phần ôn đới của Hoa Kỳ và miền nam Canada phía đông của Great Plains, bên trong phía bắc nó xảy ra phía tây của những ngọn núi đá.
Ấu trùng ăn chi Tử đinh hương Syringa và Tần bì Fraxinus họ Nhài.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.519- BƯỚM SƯ TỬ GORFIUS

B.1.519- BƯỚM SƯ TỬ GORFIUS
Sưu tập :

B.1.519- Bướm Sư tử Gordius - Sphinx gordius

Sphinx gordius là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae.
Nó được tìm thấy ở phần phía bắc của Hoa Kỳ và miền nam Canada, chủ yếu là phía đông của những ngọn núi đá, ngoài ra nó được tìm thấy dọc theo bờ biển phía đông tới Florida và trong dãy núi Rocky đến Colorado.
Sải cánh dài 68–108 mm.
Ấu trùng ăn chi Hải đường Malus, chi Hoa hồng Rosa họ Hoa hồng và chi Tần bì Fraxinus họ Nhài.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.518- BƯỚM SƯ TỬ FRANCKII

B.1.518- BƯỚM SƯ TỬ FRANCKII
Sưu tập :

B.1.518- Bướm Sư tử Franckii - Sphinx franckii

Sphinx franckii là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở vùng đất thấp rụng lá miền đông Hoa Kỳ, từ New York đến miền bắc Florida phía đông đến Missouri và Louisiana.
Sải cánh dài 100–128 mm. Có một thế hệ trong phía bắc con trưởng thành bay từ cuối tháng 6 đến đầu tháng 7. Ở phía nam, có thể có một thế hệ thứ hai con trưởng thành bay từ tháng 8 đến tháng 9.
Ấu trùng ăn chi Tần bì Fraxinus họ Nhài.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.517- BƯỚM SƯ TỬ DRUPIFERARUM

B.1.517- BƯỚM SƯ TỬ DRUPIFERARUM
Sưu tập :

B.1.517- Bướm Sư tử Drupiferarum - Sphinx drupiferarum

Sphinx drupiferarum là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở temperate parts of Hoa Kỳ to miền nam Canada.
Ấu trùng ăn chi Mận mơ Prunus, chi Hải đường Malus họ Hoa hồng, và chi Celtis họ Gai mèo Cannabaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.516- BƯỚM SƯ TỬ DOLLII

B.1.516- BƯỚM SƯ TỬ DOLLII




Sưu tập :

B.1.516- Bướm Sư tử Dollii - Sphinx dollii

Sphinx dollii là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở vùng đất khô cằn và chân đồi sa mạc từ Nevada và miền nam California phía đông qua Utah, Arizona, Colorado, và từ New Mexico đến Oklahoma và Texas.
Sải cánh dài 45–63 mm. Có một thế hệ con trưởng thành bay từ tháng 6 đến tháng 8.
Ấu trùng ăn chi Bách xù Juniperus họ Hoàng đàn Cupressaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.515- BƯỚM SƯ TỬ CHERSIS

B.1.515- BƯỚM SƯ TỬ CHERSIS

 
















Sưu tập :

22- Chi Sphinx
B.1.515- Bướm Sư tử Chersis - Sphinx chersis

Sphinx chersis là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Ấu trùng ăn nhiều loài cây trong họ Olive (Oleaceae) như (Syringa spp.), ashes (Fraxinus spp.), và privet (Ligustrum vulgare). Nó phân bố ở bắc México và khắp Hoa Kỳ nơi có cây chủ nó sinh sống nhưng không phổ biến ở các bang trong vịnh Mexico.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.514- BƯỚM SƯ TỬ ELSA

B.1.514- BƯỚM SƯ TỬ ELSA
Sưu tập :

21- Chi Sagenosoma
B.1.514- Bướm Sư tử Elsa - Sagenosoma elsa

Sagenosoma là một chi bướm đêm thuộc họ Sphingidae, chỉ gồm một loài là Sagenosoma elsa, được tìm thấy ở tây nam Hoa Kỳ (Arizona, miền tây New Mexiko, miền nam Utah và Colorado) và miền bắc México.
Chiều dài cánh trước là 23–38 mm. Con trưởng thành bay từ giữa tháng 4 đến giữa tháng 8, trong một hoặc hai thế hệ.
Ấu trùng ăn chi Lycium họ Cà.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.513- BƯỚM SƯ TỬ MENEPHRON

B.1.513- BƯỚM SƯ TỬ MENEPHRON
Sưu tập :

B.1.513- Bướm Sư tử Menephron - Psilogramma menephron

Psilogramma merephron is một thành viên thuộc the Family Sphingidae. Loài này có ở Sri Lanka, Ấn Độ (bao gồm quần đảo Andaman), Nepal, central và nam Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Indonesia và Philippines. Psilogramma casuarinae from đông Úc từ lâu đã được xem là một đồng âm nhưng nay người ta cho rằng nó là loài riêng biệt.
Sải cánh khoảng 82–138 mm.
Ấu trùng ăn chi Clerodendrum, chi Tếch Tectona, chi Vitex, chi Callicarpa họ Hoa môi, chi Tần bì Fraxinus, chi Nhài Jasminum họ Nhài, chi Kim ngân Lonicera họ Kim ngân.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.512- BƯỚM SƯ TỬ INCRETA

B.1.512- BƯỚM SƯ TỬ INCRETA
Sưu tập :
20- Chi Psilogramma

B.1.512- Bướm Sư tử Increta - Psilogramma increta

Psilogramma increta là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở đông bắc Trung Quốc, Nhật Bản và Triều Tiên, về phía nam và đông qua khắp Trung Quốc, Đài Loan, Việt Nam, Thái Lan, Philippines và Malaysia bán đảo, tới quần đảo Sunda Lớn, về phía tây tới Miến Điện, Nepal và Ấn Độ tới Kashmir. Đây là một loài di thực ở Hawaii.
Sải cánh khoảng 90–122 mm.
Ấu trùng chủ yếu ăn các loài họ Nhài Oleaceae, họ Huyền sâm Scrophulariaceae và họ Cỏ roi ngựa Verbenaceae, có thể có các loài thuộc họ khác. Các loài thực vật làm thức ăn của chúng được ghi nhận bao gồm chi Clerodendrum họ Hoa môi, chi Nhãn Dimocarpus họ Bồ hòn, chi Ngô đồng Firmiana họ Cẩm quì, chi Tần bì Fraxinus, chi Mộc tê Osmanthus, chi Tử đinh hương Syringa họ Nhài, chi Xoan Melia họ Xoan, chi Hông Paulownia họ Hông Paulowniaceae, chi Bình linh Vitex hị Hoa môi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.511- BƯỚM SƯ TỬ LEUCOMELAS

B.1.511- BƯỚM SƯ TỬ LEUCOMELAS
Sưu tập :

19- Chi Poliana
B.1.511- Bướm Sư tử Leucomelas - Poliana leucomelas

Poliana leucomelas là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở Thái Lan.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Bảy, 29 tháng 6, 2019

B.1.510- BƯỚM SƯ TỬ PLEBEJA

B.1.510- BƯỚM SƯ TỬ PLEBEJA




Sưu tập :

18- Chi Paratrea
B.1.510- Bướm Sư tử Plebeja - Paratrea plebeja

Paratrea plebeja là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae và là loài duy nhất trong chi Paratrea. Loài này có ở phần phía đông của Hoa Kỳ đến Đại Bình nguyên Bắc Mỹ. Nó cũng có mặt ở Nebraska, Kansas, Oklahoma và miền đông Texas.
Chiều dài sải cánh từ 31–35 mm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.509- BƯỚM SƯ TỬ LINGENS

B.1.509- BƯỚM SƯ TỬ LINGENS
Sưu tập :

17- Chi Panogena
B.1.509- Bướm Sư tử Lingens - Panogena lingens

Panogena lingens là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Nó được tìm thấy ở MadagascarComoro Islands. Nó tương tự nhưng tối hơn loài Panogena jasmini.
Nguồn : Wikipedia & Internet

B.1.508- BƯỚM SƯ TỬ CLUENTIUS

B.1.508- BƯỚM SƯ TỬ CLUENTIUS
Sưu tập :

16- Chi Neococytius
B.1.508- Bướm Sư tử Cluentius - Neococytius cluentius

Neococytius cluentius là một loài bướm đêm thuộc họ Sphingidae. Loài này có ở miền bắc Nam Mỹ, Trung Mỹ, México và the Caribbean. Nó là loài hiếm ở Cuba. Loài này có ở Bắc Mỹ, from Mississippi phía bắc đến Michigan và Illinois.
Sải cánh dài 140–160 mm. There are at least three generations in the tropics, con trưởng thành bay từ tháng 12 đến tháng 1, tháng 5 đến tháng 6 (hay tháng 7 ở Jamaica) và tháng 10.
Ấu trùng ăn họ Na Annonaceae và họ Hồ tiêu Piperaceae cũng như Khoai lang Ipomoea batatas.

Nguồn : Wikipedia & Internet