Thứ Tư, 28 tháng 4, 2021

B.3.590- BƯỚM RỪNG SINUATA

 





Sưu tập :

B.3.590- Bướm rừng Sinuata – Precis sinuata

Precis sinuata là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Equatorial Guinea, São Tomé và Príncipe, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, Rwanda, Burundi, Kenya, Tanzania, Malawi, Zambia và Mozambique.
Môi trường sống bao gồm rừng và rừng.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Platostoma họ Hoa môi Lamiaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.589- BƯỚM RỪNG PELARGA

 




Sưu tập :

B.3.589- Bướm rừng Pelarga – Precis pelarga

Precis pelarga là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae, có nguồn gốc từ châu Phi cận Sahara nhiệt đới. Nó có sải cánh dài khoảng 43–51 mm. Một dải rõ ràng hơn vượt qua các cánh trước và cánh sau. Dải này có màu trắng cam vào mùa mưa, trắng hơi xanh vào mùa khô (đa hình theo mùa). Vùng đáy của cánh có màu nâu, trong khi rìa có màu hơi đen, với một loạt các đốm trắng nhỏ. Mặt dưới của các cánh loang lổ, có màu vàng nâu khó hiểu, giống như những chiếc lá đã chết. Ấu trùng ăn các loài thuộc họ Hoa môi Lamiaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.588- BƯỚM RỪNG OCTAVIA

 




Sưu tập :

B.3.588- Bướm rừng Octavia – Precis octavia

Precis octavia là một loài bướm rừng đẹp thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó có nguồn gốc từ Châu Phi. Phân loài Precis octavia octavia bay từ Tây Phi, qua Cameroun, Gabon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Zaïre, phía bắc đến Sudan, Ethiopia, Somalia và Zimbabwe. Mùa mưa, có màu cam với sắc phớt hồng và các mảng màu đen ở mặt trên; mùa khô có màu xanh lam sáng với dải màu đỏ sặc sỡ ở phía sau.
Phân loài Precis octavia sesamus cũng có hai dạng theo mùa: mùa hè có màu đỏ với các mảng màu đen, mùa đông có màu xanh lam với một đường vạch đỏ trên cánh.
Ấu trùng ăn các loài thuộc thuộc họ Hoa môi Lamiaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.587- BƯỚM RỪNG ĐỐM TRẮNG

 





Sưu tập :

B.3.587- Bướm rừng đốm trắng – Precis limnoria

Bướm rừng đốm trắng – Precis limnoria là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Ả Rập Saudi, Yemen, Ethiopia, Somalia, Kenya và Tanzania. Môi trường sống bao gồm xavan và đất nước bụi gai, đặc biệt là địa hình nhiều đá.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Biến hoa Asystasia họ Ô rô Acanthaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.586- BƯỚM RỪNG EURODOCE

 




Sưu tập :

B.3.586- Bướm rừng Eurodoce – Precis eurodoce

Precis eurodoce là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar. Môi trường sống bao gồm rừng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Ba, 27 tháng 4, 2021

B.3.585- BƯỚM RỪNG MÀU NHẠT HƠN

 





Sưu tập :

B.3.585- Bướm rừng màu nhạt hơn – Precis cuama

Bướm rừng màu nhạt hơn Precis cuama là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Dân chủ Congo (Shaba), miền đông và miền trung Tanzania, Malawi, Zambia, Mozambique và Zimbabwe. Môi trường sống bao gồm xavan và rừng thưa, đặc biệt là ở các khu vực núi đá.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.584- BƯỚM RỪNG COELESTINA

 





Sưu tập :

B.3.584- Bướm rừng Coelestina – Precis coelestina

Precis coelestina là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Guinea, Sierra Leone, Nigeria, Cameroon, Angola, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo (Kinshasa, Kasai, Sankuru, Lualaba), Uganda, tây Kenya, nam Sudan, tây Ethiopia và Somalia. Môi trường sống bao gồm các khu vực bán núi.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.583- BƯỚM RỪNG HÀNG HOÁ ĐẦM LẦY

 




Sưu tập :

B.3.583- Bướm rừng hàng hóa đầm lầy – Precis ceryne

Bướm rừng hàng hóa đầm lầy Precis ceryne là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae, có nguồn gốc từ Châu Phi cận Sahara. Sải cánh: 40–45 mm ở con đực và 42–50 mm ở con cái. Bướm trưởng thành bay từ tháng 12 đến tháng 3 và tháng 4 đến tháng 6 ở hai lứa.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.582- BƯỚM RỪNG THANH TRA VƯỜN

 






Sưu tập :

B.3.582- Bướm rừng thanh tra vườn – Precis archesia

Bướm rừng thanh tra vườn Precis archesia là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae, có nguồn gốc từ Châu Phi cận Sahara. Sải cánh: 45–50 mm đối với con đực và 50–60 mm đối với con cái. Bướm trưởng thành bay quanh năm với hai lứa chính giữa tháng 9 đến tháng 3 và tháng 4 đến tháng 8.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.581- BƯỚM RỪNG ANDREMIAJA

 





Sưu tập :

2- Chi Precis
B.3.581- Bướm rừng Andremiaja – Precis andremiaja

Precis andremiaja là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar. Môi trường sống bao gồm lề rừng và môi trường do con người tạo ra. J. andremiaja được ông Cowan cho là "thường thấy trong nhà vào những ngày ấm áp".

Nguồn : Wikipedia & Internet

Chủ Nhật, 25 tháng 4, 2021

B.3.580- BƯỚM RỪNG ĐỐM XANH

 





Sưu tập :

B.3.580- Bướm rừng đốm xanh – Junonia westermanni

Bướm đốm xanh Junonia westermanni là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở phần trung tâm của vương quốc Afrotropical. nữ, trên và dưới Sải cánh của nó khoảng 25 mm.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Asystasia, chi Brillantaisia, chi Barleria, chi Justicia, chi Eremomastax, chi Ruellia và chi Pupaliahọ Ô rô Acanthaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.579- BƯỚM RỪNG VILLIDA

 





Sưu tập :

B.3.579- Bướm rừng Villida – Junonia villida

Junonia villida là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae, thường được tìm thấy ở Úc. Nó còn được gọi là mắt Albin's Hampstead ở Vương quốc Anh, nơi nó chỉ xảy ra như một sự nhập khẩu ngẫu nhiên.
Ấu trùng Junonia villida có màu đen với các gai mỏng ngắn. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Plantagohọ Mã đề Plantaginaceae; họ Huyền sâm Scrophulariaceae; họ Bìm bìm hay họ Khoai lang hoặc họ Rau muống Convolvulaceae; họ Cúc Asteraceae; họ Cỏ roi ngựa Verbenaceae, Porulacaceae và họ Long đởm Gentianaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.578- BƯỚM LÁ CHÂU PHI

 





Sưu tập :

B.3.578- Bướm lá châu Phi – Junonia tugela

Bướm lá châu Phi Junonia tugela là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở miền đông và miền nam châu Phi, trải dài từ Ethiopia đến Nam Phi. Sải cánh dài 55–60 mm ở con đực và 58–64 mm ở con cái. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Plectranthus họ Hoa môi Lamiaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.577- BƯỚM RỪNG BÌM BỊP

 





Sưu tập :

B.3.577- Bướm rừng bìm bịp – Junonia terea

Bướm rừng bìm bịp Junonia terea là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Loài này được Dru Drury mô tả lần đầu vào năm 1773. Nó được tìm thấy ở vùng Afrotropical. Sải cánh dài 50–55 mm ở con đực và 52–60 mm ở con cái. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Asystasia, chi Phaulopsis và chi Ruellia họ Ô rô Acanthaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.576- BƯỚM RỪNG STYGIA

 





Sưu tập :

B.3.576- Bướm rừng Stygia – Junonia stygia

Junonia stygia là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Senegal, Guinea-Bissau, Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Togo, Nigeria, Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Angola và Cộng hòa Dân chủ Congo. Môi trường sống bao gồm rừng, bao gồm các khu vực bị xáo trộn và rừng thứ sinh. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Heteradelphia, chi Asystasia, chi Barleria, chi Justicia và chi Phaulopsis họ Ô rô Acanthaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Bảy, 24 tháng 4, 2021

B.3.575- BƯỚM RỪNG SOPHIA

 





Sưu tập :

B.3.575- Bướm rừng Sophia – Junonia sophia

Junonia sophia, là một loài bướm rừng nhỏ thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Senegal, Gambia, Guinea-Bissau, Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Burkina Faso, Ghana, Togo, Nigeria, Cameroon, Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda, Rwanda, Burundi, Kenya , Ethiopia, Tanzania, Malawi và Zambia. Môi trường sống bao gồm rừng và xavan. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Heteradelphia, chi Hypoestes, chi Sclerochiton, chi Asystasia, chi Barleria, chi Justicia và chi Ruellia họ Ô rô Acanthaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.574- BƯỚM RỪNG XANH LAM RỰC RỠ

 





Sưu tập :

B.3.574- Bướm rừng xanh lam rực rỡ – Junonia rhadama

Bướm rừng xanh lam rực rỡ Junonia rhadama là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy trên Madagascar, Mauritius, Rodrigues, Réunion, Comoros và Seychelles (đảo Astove). Môi trường sống bao gồm các đồng cỏ đã được biến đổi và các môi trường nhân tạo sinh vật nhân tạo. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Barleria họ Ô rô Acanthaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.573- BƯỚM RỪNG ORITHYA

 





Sưu tập :

B.3.573- Bướm rừng Orithya – Junonia orithya

Junonia orithya là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae, với nhiều phân loài xuất hiện từ châu Phi, qua miền nam và đông nam châu Á, Campuchia và ở Úc.

Nguồn : Wikipedia & Internet