Chủ Nhật, 29 tháng 12, 2013

1.574- MỎ HẠC

















MỎ HẠC

Thân, cuống lá lông dày màu sét
Lá phiến dài, mép có răng cưa
Hai môi, năm thùy, ống tràng ngắn
Quả mọng, rễ dùng phụ nữ sau sinh.

BXP

Sưu tập

Mỏ bạc - Rhynchotechum obovatum, Chi Rhynchotechum, Họ Tai voi - Gesneriaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây nhỏ cao 1-2m, thân và cuống lá có lông dày màu sét. Lá mọc đối hay chụm 3-4, phiến dài 20-32cm, rộng 8-10cm, màu xanh đậm, mép có răng cưa, mặt trên không lông, cuống lá dài 4-6cm. Hoa xếp thành xim ở nách lá, phân nhánh nhiều. Hoa nhỏ, 5 lá đài; ống tràng ngắn màu trắng, môi trên có 2 thùy, môi dưới có 3 thùy; 4 nhị có chỉ nhị ngắn; bầu có 2 giá noãn bên rất lồi, mang nhiều noãn. Quả mọng trắng, nhẵn, hình cầu đường kính 6mm.
Có hoa vào tháng 7.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Việt Nam, Mianma, Ấn Ðộ. Ở nước ta, cây mọc trong rừng ẩm, ven suối một số nơi ở Hà Tây, Vĩnh Phú tới Lâm Ðồng.

Công dụng: Quả ăn được, rễ dùng để nấu nước cho phụ nữ uống sau khi sinh đẻ.

1.573- THẠCH TRẠCH LAN



THẠCH TRẠCH LAN

Cây nhỏ lưu niên, lá mọc vòng
Ống cao trắng, tím điểm màu hồng
Quả nang dài, Thu sang hoa nở
Vị đắng, tính hàn, trị thấp phong.

BXP

Sưu tập

Thạch trạch lan, Thạch điếu lan hoa nhỏ. Nở lưng ít hoa - Lysionotus pauciflorus, Chi Lysionotus, Họ Tai voi - Gesneriaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây nhỏ phụ sinh sống nhiều năm, cao 20-30cm; nhánh mảnh, lóng ngắn, có lông. Lá mọc đối hay mọc vòng 3-5 cái một, phiến lá hình bầu dục thon, dài 1,2-5,5 cm, rộng 3-16mm; mép có răng có khi to, không lông, gân phụ không rõ; cuống ngắn. Cụm hoa trên cuống dài, 1-3 hoa, lá bắc 5mm; cuống hoa 8-12mm, lá đài như rời, tràng hoa tím hồng có ống cao 3-4cm với 5 thùy bằng nhau; nhị không thò. Quả nang dài 7-9cm, hạt nhiều, có 1 lông dài.
Mùa hoa quả vào tháng 6-9.
Nơi mọc: Loài của Trung Quốc, Việt Nam, Nhật Bản. Ở nước ta, có gặp ở vùng núi Sapa (Lào Cai). Người ta thu hái toàn cây vào mùa hè thu, phơi khô dùng.
Công dụng: Vị đắng, tính bình; có tác dụng khư phong trừ thấp, tán ứ chỉ thống, điều kinh.
Ở Trung Quốc, người ta dùng chữa: tứ chi tê bại, phong thấp đau nhức xương, đòn ngã tổn thương, ứ huyết tê đau, kinh nguyệt không đều, thổ huyết.

Ghi chú: Không dùng cho phụ nữ có thai. 

1.572- THANH TRÚC TIÊU



THANH TRÚC TIÊU

Lá chụm 3, phiến thon, chóp nhọn
Xim lưỡng phân thưa, nơi nách lá, cuống dài
Ống hoa nhiều sọc tím, nhị thò ngoài
Vị đắng, tính hàn, chữa ho, viêm khí quản.

BXP

Sưu tập

Thanh trúc tiêu, Xỉ diệp điếu thạch cự dài. Nổ lưng răng nhọn - Lysionotus serratus, Chi Lysionotus, Họ Tai voi - Gesneriaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây dưới bụi, cao 40cm, không lông. Lá chụm 3, phiến thuôn thon, chóp nhọn, mép có răng nằm, gân phụ 5-6 cặp; cuống dài 0,5-2cm. Xim lưỡng phân thưa, có cuống dài ở nách lá; lá đài như rời; tràng có ống dài 4cm, chia 2 môi; nhị thò. Quả nang dài tới 10cm, không lông.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam, Nêpan, thường ở trên đá trong rừng ở độ cao 900-2200m.

Công dụng:Toàn cây có vị đắng, tính hơi hàn; rễ có vị hơi chát, tính bình. Ở Trung Quốc, cây được dùng trị ho ra máu và phong thấp buốt đau, cũng dùng chữa viêm hạch, viêm nhánh khí quản mạn tính. 

1.571- TỬ HOA CỰ ĐÀI

















TỬ HOA CỰ ĐÀI

Phiến xoan rộng, mép lá có răng
Có nhiều lông, hoa xim ngọn nhánh
Ống tràng nhiều chấm tím, hoa lục vàng
Trị cúm, ngã tổn thương, tả lỵ.

BXP

Sưu tập

Tử hoa cự đài, Xuyên thư - Loxostigma griffithii, Chi Loxostigma, Họ Tai voi - Gesneriaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây dưới bụi, thân cao 60-100cm, hình 4 cạnh, thường có lông ở phần trên. Lá mọc đối, không bằng nhau mỗi cặp; phiến xoan rộng dài 4-18cm, rộng 1,4-8cm, đầu nhọn, gốc tròn, có lông sát hay dày, mép có răng; gân phụ 9 cặp, cuống lá dài 1-9cm. Hoa ở ngọn các nhánh bên, thành xim ít hoa, màu lục vàng nhạt, có nhiều điểm chấm màu tím. Quả nang dài 6-12cm.
Hoa quả tháng 9.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam, Mianma. Ấn Độ, thường ở rừng trên độ cao 1400-1800m. Ở nước ta, cũng chỉ gặp trong rừng trên đất ẩm ở Sapa (Lào Cai).

Công dụng: Có tác dụng thanh nhiệt giải độc. Ở Trung Quốc, cây được dùng trị cúm, bệnh viêm não B, tả lỵ, tiêu hoá không bình thường, đòn ngã tổn thương đến sức lao động.

Thứ Bảy, 28 tháng 12, 2013

1.570- LÁ GẤM


Thêm chú thích

LÁ GẤM

Tà áo rộng xen nhiều vạch đỏ
Em dạn dày với sương gió phương Nam
Cánh hoa tươi mang sắc nắng vàng
Đài bền vững màu đỏ cam rực rỡ.

BXP

Sưu tập

Lá gấm - Chrysothemis pulchella, Chi Chrysothemis, Họ Tai voi - Gesneriaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây thân cỏ, mọng nước, mọc thành bụi nhỏ. Lá dày, mọc đối trên các đốt, dài 10-15cm, màu xanh đậm ánh bạc, gân rõ, mép có răng. Cụm hoa ở nách lá, mọc xòe rộng, nhiều hoa dạng ống màu vàng có các vạch đỏ dọc ống và cạnh mép. Cánh hoa nở bền nhất là cánh đài màu đỏ cam.
Nơi mọc: Nguồn gốc Panama, nhập trồng ở Miền Nam Việt Nam làm cây cảnh

Công dụng: Sinh trưởng nhanh, cây mọc khỏe, dễ trồng bằng giâm cành, chịu bóng, chế độ nước tưới trung bình, đất tơi xốp, ẩm ướt nhưng phải thoát nước tốt.

1.569- TAI VOI HOA PHỄU

















TAI VOI HOA PHỄU

Lá bầu dục, khía lượn tai bèo
Tràng màu trắng, viền xanh lơ, dạng phễu
Chia hai môi, trên-dưới năm thùy
Cây hoa đẹp, thường trồng làm cảnh.

BXP

Sưu tập

Tai voi hoa phễu, Kirita Eberhardt - Chirita eberhardtii, Chi Chirita, Họ Tai voi - Gesneriaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Thân rất ngắn, có lông. Lá mọc so le, hình bầu dục, có mép khía lượn tai bèo, có lông nhiều ở cả hai mặt; cuống lá có lông.
Cụm hoa là những xim thưa gồm độ 12 hoa có lá bắc. Cuống hoa có lông. Lá đài 5, thuôn hẹp. Tràng màu trắng có viền tím hay xanh lơ, dạng phễu chia 2 môi, môi trên 2 thùy, môi dưới dài hơn có 3 thùy. Nhị sinh sản 2, đính phía giữa ống tràng; nhị lép 2 - 3; đĩa ngắn hình đấu; bầu thuôn. Quả nang hẹp, hơi cong, mang vòi nhụy dài ở đầu.
Nơi mọc: Loài chỉ gặp ở Thừa Thiên - Huế và Quảng Nam.
Cây mọc trong các rừng trên núi đá.

Công dụng: Cây có hoa đẹp, có thể trồng làm cảnh.

1.568- RAU TAI VOI
















RAU TAI VOI

Thân củ dẹp, sần sùi, nằm dưới đất
Lá quanh gốc, bầu dục hoặc thuôn
Cuống hoa dài, tràng ống, hoa màu tím
Lá làm rau, xào luộc ăn ngon.

BXP

Sưu tập

Rau tai voi - Chirita colaniae, Chi Chirita, Họ Tai voi - Gesneriaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).


Mô tả: Cây thảo nhỏ, có thân củ dẹp, sần sùi, nằm ở dưới đất. Lá mọc quanh gốc, hình bầu dục hoặc trứng thuôn, có chóp tù, gốc nhọn men theo cuống và không cân, nhẵn, mỗi bên có 5-6 gân hình cung, cuống lá dài tới 10cm. Cụm hoa gồm nhiều cán, mập mang 5-6 hoa, hoa có 5 đài nhọn, tràng màu tím có ống hơi phình ở gốc, phía trên chia 2 môi, 5 nhị mà 2 cái sinh sản, đĩa mật hình đấu, bầu có lông với đầu nhuỵ chẻ đôi. Quả nang mảnh, thẳng, mở vách, hạt nhỏ, hình bầu dục.  
Nơi mọc: Loài của Việt Nam, chỉ thấy mọc ở vách đá, đất ẩm, dọc theo suối trong rừng các tỉnh Hà Bắc, Bắc Thái, qua Quảng Bình, Quảng Nam-Ðà Nẵng, tới các tỉnh Tây Nguyên.  
Công dụng: Lá ăn được, có thể xào, luộc hoặc nấu canh.  

1.567- TAI VOI NHỎ
















TAI VOI NHỎ

Cây thảo lưu niên, thân có lông
Lá hình trứng rộng, gốc tù tròn
Tràng dài, cánh tím, nhiều lông trắng
Thuốc trị ho khan, đòn ngã sưng.

BXP

Sưu tập

Tai voi nhỏ, Cây rita nhỏ, Ban diệp thần trụ cự dài - Chirita pumila, Chi Chirita, Họ Tai voi - Gesneriaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11).

Mô tả: Cây thảo sống nhiều năm, có lông. Lá có phiến hình trứng, chóp tù, gốc tù tròn, đầy lông phún ở cả hai mặt; gân phụ 6-7 cặp. Cụm hoa ở ngọn; hoa có 5 lá đài cao 12mm, dính đến 1/2, có lông trắng, tràng màu lam tím, dài 3,5cm, chia 2 môi với thùy tròn, nhị sinh sản 2, bầu không lông. Quả nang.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Việt Nam, Nêpan; thường mọc ở rừng trên độ cao 1000-2500m. Ở nước ta, cũng chỉ gặp ở dưới tán rừng vùng Sapa (Lào Cai).

Công dụng: Ở Trung Quốc, người ta dùng cây này để trị ho khạc ra máu, bạch đới, đòn ngã sưng tấy.