Thứ Ba, 28 tháng 4, 2020

B.2.955- BƯỚM HOÀNG ĐẾ CONFUSA

B.2.955- BƯỚM HOÀNG ĐẾ CONFUSA
Sưu tập :

16- Chi Methona
B.2.955- Bướm hoàng đế Confusa – Methona confusa

Methona confusa là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Methona, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Bướm trưởng thành.
Methona confusa có sải cánh khoảng 80 mm (3,1 in). Đôi cánh trong suốt với viền đen và thanh ngang màu đen trên đầu và chân sau. Các lề của chân sau cho thấy một loạt các đốm trắng nhỏ. Cơ thể có một loạt các đốm trắng dễ thấy song song. Râu có màu đen, đầu màu vàng.
Loài này có thể được tìm thấy ở Brazil, Ecuador, Panama, Peru và colombia

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.954- BƯỚM HOÀNG ĐẾ LUDOVICA

B.2.954- BƯỚM HOÀNG ĐẾ LUDOVICA
Sưu tập :

15- Chi Melinaea
B.2.954- Bướm hoàng đế Ludovica –Melinaea ludovica

Melinaea ludovica là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Melinaea, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae, được tìm thấy ở Nam Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.953- BƯỚM HOÀNG ĐẾ MECHANITIS

B.2.953- BƯỚM HOÀNG ĐẾ MECHANITIS
Sưu tập :

14- Chi Athyrtis
B.2.953- Bướm hoàng đế Mechanitis – Athyrtis mechanitis

Athyrtis mechanitis là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi đơn loài Athyrtis, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Các chi và loài được đặt tên bởi các nhà côn trùng học cha và con trai Cajetan và Rudolf Felder vào năm 1862.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.952- BƯỚM HOÀNG ĐẾ CLEARISTA

B.2.952- BƯỚM HOÀNG ĐẾ CLEARISTA
Sưu tập :

13- Chi Athesis
B.2.952- Bướm hoàng đế Clearista –Athesis Clearista

Athesis Clearista là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Athesis, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Venezuela và Colombia.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.951- BƯỚM HOÀNG ĐẾ EURIMEDIA

B.2.951- BƯỚM HOÀNG ĐẾ EURIMEDIA
Sưu tập :

12- Chi Aeria
B.2.951- Bướm hoàng đế Eurimedia – Aeria eurimedia

Aeria eurimedia là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Aeria, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Trung và Bắc Nam Mỹ.
Ấu trùng đã được ghi nhận cho ăn trên loài Prestonia portabellensis.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Hai, 27 tháng 4, 2020

B.2.950- BƯỚM HOÀNG ĐẾ TARRICINA


B.2.950- BƯỚM HOÀNG ĐẾ TARRICINA
































Sưu tập :

B.2.950- Bướm hoàng đế Tarricina – Tithorea tarricina

Tithorea tarricina là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Tithorea, Tông Ithomiini, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae.
Tithorea tarricina có sải cánh đạt khoảng 75 - 80 mm. Mô hình của đôi cánh khá thay đổi. Thông thường các mặt lưng của mặt trước có màu đen với các đốm trắng, trong khi mặt sau có màu cam với viền đen. Mặt dưới cũng tương tự, có nhiều đốm trắng nhỏ dọc theo viền đen. Các râu có màu đen.
Loài khá hiếm gặp này có mặt ở Mexico và Trung và Nam Mỹ.
Tithorea tarricina có thể được tìm thấy ở rìa của các khu vực có rừng ở vùng đất thấp và sườn núi, ở độ cao lên tới 1.500 mét trên mực nước biển. Các cây ký chủ thuộc chi Prestonia họ La bố ma Apocynaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.949- BƯỚM HOÀNG ĐẾ HARMONIA

B.2.949- BƯỚM HOÀNG ĐẾ HARMONIA
Sưu tập :

11- Chi Tithorea
B.2.949- Bướm hoàng đế Harmonia – Tithorea Harmonia

Tithorea Harmonia là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Tithorea, Tông Ithomiini, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae.
Tithorea Harmonia có sải cánh đạt khoảng 70 mm. Loài bướm "hổ" độc hại này có hoa văn cánh thường có màu đen với các dải màu cam sáng. Các cánh trước có một đầu màu đen. Ngoài ra các râu có màu cam. Ấu trùng ăn nhiều cây trong họ La bố ma Apocynaceae.
Loài phổ biến này có thể được tìm thấy từ Mexico đến Nam Mỹ.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.948- BƯỚM HOÀNG ĐẾ HUMBOLDT

B.2.948- BƯỚM HOÀNG ĐẾ HUMBOLDT
Sưu tập :

2- Tông Ithomiini
10- Chi Elzunia
B.2.948- Bướm hoàng đế Humboldt –Elzunia humboldt

Elzunia humboldt là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Elzunia, Tông Ithomiini, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.947- BƯỚM NỮ HOÀNG HỔ

B.2.947- BƯỚM NỮ HOÀNG HỔ
Sưu tập :

9- Chi Lycorea
B.2.947- Bướm Nữ hoàng hổ - Lycorea halia

Lycorea halia là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Lycorea, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy từ Peru đến Caribbean và Mexico. Strays có thể được tìm thấy ở phía bắc như Texas. Môi trường sống bao gồm rừng nhiệt đới.
Sải cánh dài khoảng 95 - 108 mm. Người lớn ăn phân chim.
Ấu trùng ăn chi đu đủ Carica, chi Jacaratia họ Đu đủ Caricaceae, chi Sung Ficus họ Dâu tằm Moraceae, chi Bông tai Asclepias họ La bố ma Apocynaceae.
Có 3 loài Lycorea là halia, ilione và pasinuntia. Tất cả đều là những con bướm to lớn, được đánh dấu mạnh mẽ với đôi cánh tròn và râu nhọn màu kem.
Tương tự như các loài Danain khác, cơ thể của ấu trùng Lycorea và trưởng thành có chứa độc tố gây nôn và buồn nôn ở bất kỳ loài chim nào cố gắng ăn chúng. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng những con chim có thể nhớ mô hình con hổ màu cam và đen của con bướm, và liên kết nó với sự khó chịu hoặc đau đớn. Kết quả là bất kỳ loài chim nào đã nếm thử một loài Lycorea đều nhanh chóng học cách tránh ăn bất kỳ con bướm nào khác cùng loài hoặc bất kỳ loài nào có màu tương tự.
Lycorea halia (trước đây gọi là cleobaea) là một loài phổ biến được tìm thấy từ Mexico đến Peru, và trên hầu hết các hòn đảo lớn hơn của vùng biển Caribbean.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.946- BƯỚM NỮ THẦN CÂY THÔNG THƯỜNG

B.2.946- BƯỚM NỮ THẦN CÂY THÔNG THƯỜNG
Sưu tập :

B.2.946- Bướm Nữ Thần cây thông thường - Idea stolli

Idea stolli, nữ thần cây thông thường, là một loài bướm nữ thần trong phân họ Danainae. Nó được tìm thấy ở Đông Nam Á. Có mười hai loài Idea, trong đó năm loài xuất hiện ở Tây Malaysia.
Cánh có màu trắng với các chấm đen và tĩnh mạch. Sải cánh dài khoảng 150 mm.
Ấu trùng ăn chi Aganosma họ La bố ma Apocynaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Chủ Nhật, 26 tháng 4, 2020

B.2.945- BƯỚM NỮ THẦN CÂY MALABAR

B.2.945- BƯỚM NỮ THẦN CÂY MALABAR
nhộng sâu
Sưu tập :

B.2.945- Bướm Nữ Thần cây Malabar - Idea malabarica

Idea malabarica, nữ thần cây Malabar, là một loài bướm ngày hoàng đế lớn thuộc chi Idea, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae được tìm thấy ở Nam Ấn Độ, đặc biệt là ở Tây Ghats.
Nó được tìm thấy trong rừng và trên tán rừng. Sải cánh 120–154 mm.
Nó xuất hiện như một con bướm chủ yếu màu trắng với các dấu màu đen. Chân trước có các vết đen, một vệt mờ dọc theo lưng, Mặt dưới tương tự. Râu đen, đầu và ngực sọc và phát hiện với màu đen; Bụng màu trắng, có vệt đen rộng phía trên.
Chúng thường bay lướt trên tán cây nhưng cứ thỉnh thoảng lại di chuyển xuống thấp hơn trong các khe rừng. Họ không hấp dẫn như các thành viên khác của Danainae.
Ấu trùng ăn các loài trong chi Aganosma họ La bố ma Apocynaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.944- BƯỚM NỮ THẦN CÂY LYNCEUS

B.2.944- BƯỚM NỮ THẦN CÂY LYNCEUS
Sưu tập :

B.2.944- Bướm Nữ Thần Lynceus – Idea lynceus

Idea lynceus là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Idea, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae.Nó được tìm thấy ở Đông Nam Á.
Sải cánh dài khoảng 135 - 165 mm.
Ấu trùng ăn chi Aganosma họ La bố ma Apocynaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.943- BƯỚM NỮ THẦN CÂY LỚN

B.2.943- BƯỚM NỮ THẦN CÂY LỚN
Ấu trùng của Idea leuconoe
Nhộng của Idea leuconoe
Sưu tập :

B.2.943- Bướm Nữ Thần cây lớn - Idea leuconoe

Bướm Nữ Thần cây lớn - Idea leuconoe là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Idea, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó có sải cánh từ 12 đến 14 cm. Nữ Thần cây lớn có nguồn gốc Đông Nam Á, nhưng cũng có thể được tìm thấy ở Bắc Úc và Nam Đài Loan.
Ấu trùng ăn các loài trong chi Parsonsia, chi Oa nhi đằng Tylophora, và chi Chi Bạch tiền hay chi Sát khuyển Cynanchum họ La bố ma Apocynaceae vì vậy cả bướm và ấu trùng đều độc.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.942- BƯỚM NỮ THẦN CÂY CEYLON

B.2.942- BƯỚM NỮ THẦN CÂY CEYLON
Sưu tập :

B.2.942- Bướm Nữ Thần cây Ceylon – Idea iasonia

Bướm Nữ thần cây Ceylon Idea iasonia là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Idea, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae e. Đây là loài đặc hữu của Sri Lanka. Được mô tả lần đầu tiên bởi John Westwood vào năm 1848, nữ thần cây Ceylon có thể được tìm thấy ở cả vùng ẩm ướt và khô của Sri Lanka. Đây là thành viên lớn nhất trong gia đình Danaidae ở nước đó. Nó được liệt kê là một loài gần bị đe dọa trong Danh sách đỏ của IUCN.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.941- BƯỚM NỮ THẦN HYPERMNESTRA

B.2.941- BƯỚM NỮ THẦN HYPERMNESTRA
Sưu tập :

B.2.941- Bướm Nữ Thần Hypermnestra – Idea hypermnestra

Idea hypermnestra là một loài bướm ngày hoàng đế thuộc chi Idea, Phân họ Danainae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được mô tả bởi John Obadiah Westwood vào năm 1848. Nó được tìm thấy trong vương quốc Indomalayan.

Nguồn : Wikipedia & Internet