Thứ Năm, 19 tháng 11, 2020

B.3.405- BƯỚM RỪNG SAO THỔ KHỔNG LỒ

 




Sưu tập :

B.3.405- Bướm rừng sao Thổ khổng lồ – Zeuxidia aurelius

Bướm sao Thổ khổng lồ Zeuxidia Aurelius là một loài bướm rừng thuộc chi Zeuxidia, Tông Amathusiini, Phân họ Morphinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Sumatra, bán đảo Malaysia và Borneo.
Sải cánh khoảng 145 mm.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.404- BƯỚM RỪNG THẠCH ANH TÍM

 






Sưu tập :

13- Chi Zeuxidia
B.3.404- Bướm rừng Thạch anh tím – Zeuxidia amethystus

Bướm Thạch anh tím Zeuxidia amethystus là một loài bướm rừng thuộc chi Zeuxidia, Tông Amathusiini, Phân họ Morphinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được mô tả bởi Arthur Gardiner Butler vào năm 1865. Loài bướm này tương đối lớn và nổi bật. Cánh trước của nó có một dải rộng màu xanh ánh kim với một mảng màu xanh tương tự ở cánh sau. Nó không có nhiều ở Thái Lan, Malaysia, Sumatra và Borneo. Nó chỉ được quan sát thấy trong các khu rừng rậm rạp. Nó có thể được tiếp cận khi đang cho trái cây rụng lên men. Bướm trưởng thành bay từ tháng 5 đến tháng 9. Nó thu được các khoáng chất bằng cách sử dụng hành vi tạo vũng bùn và dường như thích các ion amoni hơn là natri.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.403- BƯỚM QUÍ TỘC BUSIRIS

 





Sưu tập :

12- Chi Xanthotaenia
B.3.403- Bướm Quí tộcBusiris – Xanthotaenia Busiris

Xanthotaenia Busiris là một loài bướm Quí tộc thuộc chi đơn loài Xanthotaenia, Tông Amathusiini, Phân họ Morphinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Chúng có thể được xác định bằng một sọc vàng dọc theo cánh trước của chúng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.402- BƯỚM CHÚA RỪNG LATHYI

 




Sưu tập :

B.3.402- Bướm chúa rừng Lathyi - Thauria Lathyi

Thauria Lathyi là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Thauria, Tông Amathusiini, Phân họ Morphinae Họ Bướm giáp Nymphalidae tìm thấy ở Nam Á, trải dài từ Manipur đến miền nam Myanmar và Đông Dương.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.401- BƯỚM CHÚA RỪNG

 







Sưu tập :

 

11- Chi Thauria

B.3.401- Bướm chúa rừng - Thauria aliris 

 

Đặc điểm nhận dạng:

Loài bướm có kích thước lớn, bướm cái và bướm đực khá giống nhau. Mặt cánh trên gồm 3 màu vàng cam ở phần gốc dưới của cánh sau, cánh trước mỗi bên có sọc lớn màu trắng ở phần giữa cánh và một sọc trắng đứt đọan ở gần viền cánh ngoài. Mặt cánh dưới có 2 đốm mắt rất lớn ở cánh sau, một vòng tròn màu đen nằm lệch vào phía trong gốc cánh.

Sinh học, sinh thái: Đây là nhóm bướm sống dưới tán rừng, rất ít gặp ngoài trảng trống, phần lớn sống trong rừng hoặc gần rừng. Hầu như không bao giờ thấy mặt trên cánh khi đậu. Thường hoạt động mạnh lúc sáng sớm và chiều tối, bay thấp, sát mặt đất, len lỏi giữa các bụi cây. Sâu của chúng có nhiều lông dài, thức ăn của sâu non là nhiều loài trong họ cỏ Poaceae và bướm thường bị hấp dẫn bới trái cây chín rụng dưới đất. Xuất hiện chủ yếu ở những vùng thấp và đồi gò ở các khu rừng lồ ồ, tre, nứa hoặc những con suối cạn vào mùa khô.

Phân bố: Vùng phân bố từ Borneo và Maylaysia đến Thái Lan và qua lục địa Đông nam châu Á. Có phân bố ở các khu rừng Việt Nam nhưng chỉ phổ biến ở một số vùng phía Nam thuộc Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng. Bướm được đặt tên theo dịch nghĩa tiếng Anh.

 

Nguồn : SVRVN &  Internet

Chủ Nhật, 8 tháng 11, 2020

B.3.400- BƯỚM THIÊN ĐƯỜNG ODANA

 





Sưu tập :

B.3.400- Bướm thiên đường Odana – Thaumantis odana

Thaumantis odana, là một con bướm trong gia đình mũi tên. Nó được Jean Godait mô tả vào năm 1824. Nó được tìm thấy ở vương quốc Indomalayan.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.399- BƯỚM THIÊN ĐƯỜNG NOUREDDIN

 





Sưu tập :

B.3.399- Bướm thiên đường Noureddin – Thaumantis noureddin

Thaumantis Noureddin, vinh quang trong rừng tối, là một con bướm trong mũi tên của gia đình. Nó được John Obadiah Westwood mô tả vào năm 1851. Nó được tìm thấy ở vương quốc Indomalayan.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.398- BƯỚM THIÊN ĐƯỜNG KLUGIUS

 





Sưu tập :

B.3.398- Bướm thiên đường Klugius – Thaumantis klugius

Thaumantis klugius là một loài bướm trong họ mũi tên. Nó được Zincken mô tả vào năm 1831. Nó được tìm thấy ở vùng Indomalayan.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.397- BƯỚM THIÊN ĐƯỜNG RỪNG RẬM

 







Sưu tập :

 

10- Chi Thaumantis

B.3.397- Bướm thiên đường rừng rậm - Thaumantis diores 

 

Đặc điểm nhận dạng: Đặc điểm giống: gồm những loài bướm to có màu nâu tối với  gốc màu tía. Có viền cánh trước hình vòm và đỉnh trên tròn. Gân 11 nối với gân 12 và gân 10 xuất phát từ gân 7 xa đỉnh vùng trung tâm, nối với gân 11. Vùng trung tâm cánh sau mở. Con cái có dải hơi trắng gần chót cánh trước cong và mặt dưới của con cái có một đường giữa sát mép ngoài cánh màu trắng. Loài T.diores có con cái và đực màu nâu tối. Cánh trước có một dải xanh nhạt lớn kéo dài từ giữa mép trên xuống tận gân 2, dải này không chạm tới vùng trung tâm. Ở cánh sau là một vệt giữa cánh lớn cũng màu xanh dương tía với gân 6 bên trên và kéo dài xuống gân 2. Mặt dưới có màu nâu mượt mà, với viền ngoài cánh nâu sáng mang theo một đường lượn sóng sát mép cánh. Ở cánh sau có đốm trắng vàng nhạt hình ôvan ở khoảng 6 và một đốm màu đen ở khoảng 2 thuộc vùng trung tâm, có một đốm đen nữa ở góc đuôi cánh. Sải cánh: 95-115mm.

Sinh học sinh thái: Sống ở rừng sâu, thường thấy chúng ở những nơi có rừng tre rậm rạp. Khi chúng bay ánh xanh dương trên cánh lấp loáng thoắt ẩn, thoắt hiện trông cực kỳ quyến rũ và thường sống ở độ cao dưới 1.200m, nhiều hơn khi xuống thấp, trong các khu rừng.

Phân bố: Hải Nam, Mianma, Thái Lan, Lào, Việt Nam.

Giá trị, tình trạng và biện pháp bảo vệ:

Là loài không phổ biến và rất đẹp, cần bảo vệ tốt rừng nguyên sinh để bảo tồn và cho loài này có cơ hội phát triển.

 

Nguồn : SVRVN &  Internet

B.3.396- BƯỚM QUÍ TỘC SCHOENBERGI

 





Sưu tập :

B.3.396- Bướm Quí tộcSchoenbergi – Taenaris schoenbergi

Taenarian Schoenberger Urania là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Taenaris, Tông Amathusiini, Phân họ Morphinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó là loài đặc hữu của New Guinea.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Bảy, 7 tháng 11, 2020

B.3.395- BƯỚM QUÍ TỘC URANIA

 






Sưu tập :

B.3.395- Bướm Quí tộcUrania – Taenaris urania

Taenarian Urania là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Taenaris, Tông Amathusiini, Phân họ Morphinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Châu Á.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.394- BƯỚM QUÍ TỘC PHORCAS

 




Sưu tập :

B.3.394- Bướm Quí tộcPhorcas – Taenaris phorcas

Taenarian Phorcas là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Taenaris, Tông Amathusiini, Phân họ Morphinae Họ Bướm giáp Nymphalidae.
Loài này có thể được tìm thấy ở quần đảo Solomon và quần đảo Bismarck.
Mặt trên của cánh có các đốm màu trắng lớn, với các cạnh rộng màu nâu và một hốc mắt rộng bao quanh với màu vàng cam nằm trong vùng màu trắng của cánh sau. Mặt dưới của cánh sau có góc ngoài hoàn toàn màu nâu và một mảng rộng với hai hốc mắt lớn màu đen bao quanh với màu vàng cam. Phần bụng màu nâu.
sinh học
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Huyết giác Dracaena họ Măng tây Asparagaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.393- BƯỚM QUÍ TỘC MYOPS

 




Sưu tập :

B.3.393- Bướm Quí tộcMyops – Taenaris myops

Taenaris myops là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Taenaris, Tông Amathusiini, Phân họ Morphinae Họ Bướm giáp Nymphalidae.
Người nhìn thấy Taenarian có sải cánh dài khoảng 80-90 mm. Cánh dày màu xám. Mặt trên của mỗi cánh sau có một điểm bị bào mòn, trong khi mặt dưới của mỗi liên kết có hai thị kính sáng lớn, trong đó tâm có màu hơi đen với một mắt nhỏ ở giữa màu trắng, được bao quanh bởi một vòng tròn màu nhạt.
Loài này có thể được tìm thấy ở New Guinea.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.392- BƯỚM QUÍ TỘC MACROPS

 





Sưu tập :

B.3.392- Bướm Quí tộcMacrops – Taenaris macrops

Taenarian macrops là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Taenaris, Tông Amathusiini, Phân họ Morphinae Họ Bướm giáp Nymphalidae. Loài này được Cafetan mô tả bất kỳ lĩnh vực nào và Rudolf bất kỳ lĩnh vực nào vào năm 1860
Sải cánh dài khoảng 80-90 mm. Cánh màu trắng, với các cạnh màu nâu sẫm. Mặt trên của mỗi cánh sau có một điểm ô bào lớn, trong khi mặt dưới của mỗi liên kết có hai thị kính sáng lớn, trong đó tâm có màu hơi đen với một mắt nhỏ ở giữa màu trắng, bao quanh rộng có màu hơi vàng.
Loài này có thể được tìm thấy ở phía bắc quần đảo Maluku.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.3.391- BƯỚM QUÍ TỘC HORFIELDII

 




Sưu tập :

B.3.391- Bướm Quí tộcHorsfieldii – Taenaris horsfieldii

Taenarian horsefieldii là một loài bướm Quí tộc thuộc chi Taenaris, Tông Amathusiini, Phân họ Morphinae Họ Bướm giáp Nymphalidae.
Sải cánh dài khoảng 70 mm. Mặt trên của cánh trước có lông màu nhạt, trong khi cánh sau có màu trắng xám, với một đốm ô bào lớn, trong đó phần giữa có màu đen với mắt trung tâm nhạt, bao quanh rộng có màng nhầy. Mặt dưới của các cánh trước có màu đậm hơn và có một đốm ô trống lớn hơn và sáng hơn.
Loài này được tìm thấy ở dạng rừng nguyên sinh và rừng thứ sinh trên đảo Java, bán đảo Malaysia, Borneo và Philippines (Palawan).

Nguồn : Wikipedia & Internet