Sưu tập :
B.3.590- Bướm rừng Sinuata – Precis sinuata
Precis sinuata là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Guinea, Sierra Leone,
Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Nigeria, Cameroon, Equatorial Guinea, São
Tomé và Príncipe, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ
Congo, Uganda, Rwanda, Burundi, Kenya, Tanzania, Malawi, Zambia và
Mozambique.
Môi trường sống bao gồm rừng và rừng.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Platostoma họ Hoa môi Lamiaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.589- Bướm rừng Pelarga – Precis pelarga
Precis pelarga là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae, có nguồn gốc từ châu Phi cận Sahara nhiệt
đới. Nó có sải cánh dài khoảng 43–51 mm. Một dải rõ ràng hơn vượt qua
các cánh trước và cánh sau. Dải này có màu trắng cam vào mùa mưa, trắng
hơi xanh vào mùa khô (đa hình theo mùa). Vùng đáy của cánh có màu nâu,
trong khi rìa có màu hơi đen, với một loạt các đốm trắng nhỏ. Mặt dưới
của các cánh loang lổ, có màu vàng nâu khó hiểu, giống như những chiếc
lá đã chết. Ấu trùng ăn các loài thuộc họ Hoa môi Lamiaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.588- Bướm rừng Octavia – Precis octavia
Precis octavia là một loài bướm rừng đẹp thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó có nguồn gốc từ Châu Phi. Phân loài Precis
octavia octavia bay từ Tây Phi, qua Cameroun, Gabon, Cộng hòa Trung
Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo, Zaïre, phía bắc đến Sudan, Ethiopia,
Somalia và Zimbabwe. Mùa mưa, có màu cam với sắc phớt hồng và các mảng
màu đen ở mặt trên; mùa khô có màu xanh lam sáng với dải màu đỏ sặc sỡ ở
phía sau.
Phân loài Precis octavia
sesamus cũng có hai dạng theo mùa: mùa hè có màu đỏ với các mảng màu
đen, mùa đông có màu xanh lam với một đường vạch đỏ trên cánh.
Ấu trùng ăn các loài thuộc thuộc họ Hoa môi Lamiaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.587- Bướm rừng đốm trắng – Precis limnoria
Bướm rừng đốm trắng – Precis limnoria là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Ả Rập Saudi, Yemen,
Ethiopia, Somalia, Kenya và Tanzania. Môi trường sống bao gồm xavan và
đất nước bụi gai, đặc biệt là địa hình nhiều đá.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Biến hoa Asystasia họ Ô rô Acanthaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.586- Bướm rừng Eurodoce – Precis eurodoce
Precis eurodoce là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar. Môi trường sống bao gồm rừng.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.585- Bướm rừng màu nhạt hơn – Precis cuama
Bướm rừng màu nhạt hơn Precis cuama là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Cộng hòa Dân chủ Congo
(Shaba), miền đông và miền trung Tanzania, Malawi, Zambia, Mozambique và
Zimbabwe. Môi trường sống bao gồm xavan và rừng thưa, đặc biệt là ở các
khu vực núi đá.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.584- Bướm rừng Coelestina – Precis coelestina
Precis coelestina là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Guinea, Sierra Leone,
Nigeria, Cameroon, Angola, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Dân chủ Congo
(Kinshasa, Kasai, Sankuru, Lualaba), Uganda, tây Kenya, nam Sudan, tây
Ethiopia và Somalia. Môi trường sống bao gồm các khu vực bán núi.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.583- Bướm rừng hàng hóa đầm lầy – Precis ceryne
Bướm rừng hàng hóa đầm lầy Precis ceryne là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae, có nguồn gốc từ Châu Phi cận Sahara. Sải
cánh: 40–45 mm ở con đực và 42–50 mm ở con cái. Bướm trưởng thành bay từ
tháng 12 đến tháng 3 và tháng 4 đến tháng 6 ở hai lứa.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.582- Bướm rừng thanh tra vườn – Precis archesia
Bướm rừng thanh tra vườn Precis archesia là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae, có nguồn gốc từ Châu Phi cận Sahara. Sải
cánh: 45–50 mm đối với con đực và 50–60 mm đối với con cái. Bướm trưởng
thành bay quanh năm với hai lứa chính giữa tháng 9 đến tháng 3 và tháng 4
đến tháng 8.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
2- Chi Precis
B.3.581- Bướm rừng Andremiaja – Precis andremiaja
Precis andremiaja là một loài bướm rừng thuộc chi Precis, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Madagascar. Môi trường
sống bao gồm lề rừng và môi trường do con người tạo ra. J. andremiaja
được ông Cowan cho là "thường thấy trong nhà vào những ngày ấm áp".
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.580- Bướm rừng đốm xanh – Junonia westermanni
Bướm đốm xanh Junonia westermanni là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở phần trung tâm của vương
quốc Afrotropical. nữ, trên và dưới Sải cánh của nó khoảng 25 mm.
Ấu trùng ăn các loài thuộc chi
Asystasia, chi Brillantaisia, chi Barleria, chi Justicia, chi
Eremomastax, chi Ruellia và chi Pupaliahọ Ô rô Acanthaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.579- Bướm rừng Villida – Junonia villida
Junonia villida là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae, thường được tìm thấy ở Úc. Nó còn được gọi là
mắt Albin's Hampstead ở Vương quốc Anh, nơi nó chỉ xảy ra như một sự
nhập khẩu ngẫu nhiên.
Ấu trùng Junonia villida có màu đen với các gai mỏng ngắn. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Plantagohọ Mã đề Plantaginaceae; họ Huyền sâm Scrophulariaceae; họ Bìm bìm hay họ Khoai lang hoặc họ Rau muống Convolvulaceae; họ Cúc Asteraceae; họ Cỏ roi ngựa Verbenaceae, Porulacaceae và họ Long đởm Gentianaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.578- Bướm lá châu Phi – Junonia tugela
Bướm lá châu Phi Junonia tugela là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở miền đông và miền nam châu
Phi, trải dài từ Ethiopia đến Nam Phi. Sải cánh dài 55–60 mm ở con đực
và 58–64 mm ở con cái. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Plectranthus họ
Hoa môi Lamiaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.577- Bướm rừng bìm bịp – Junonia terea
Bướm rừng bìm bịp Junonia terea là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Loài này được Dru Drury mô tả lần đầu vào năm
1773. Nó được tìm thấy ở vùng Afrotropical. Sải cánh dài 50–55 mm ở con
đực và 52–60 mm ở con cái. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Asystasia,
chi Phaulopsis và chi Ruellia họ Ô rô Acanthaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.576- Bướm rừng Stygia – Junonia stygia
Junonia stygia là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Senegal, Guinea-Bissau,
Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Ghana, Togo, Nigeria,
Cameroon, Gabon, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Angola và Cộng hòa
Dân chủ Congo. Môi trường sống bao gồm rừng, bao gồm các khu vực bị xáo
trộn và rừng thứ sinh. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Heteradelphia, chi Asystasia, chi Barleria, chi Justicia và chi Phaulopsis họ Ô rô Acanthaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.575- Bướm rừng Sophia – Junonia sophia
Junonia sophia, là một loài bướm rừng nhỏ thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở Senegal, Gambia,
Guinea-Bissau, Guinea, Sierra Leone, Liberia, Bờ Biển Ngà, Burkina Faso,
Ghana, Togo, Nigeria, Cameroon, Angola, Cộng hòa Dân chủ Congo, Uganda,
Rwanda, Burundi, Kenya , Ethiopia, Tanzania, Malawi và Zambia. Môi
trường sống bao gồm rừng và xavan. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Heteradelphia, chi Hypoestes, chi Sclerochiton, chi Asystasia, chi Barleria, chi Justicia và chi Ruellia họ Ô rô Acanthaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.574- Bướm rừng xanh lam rực rỡ – Junonia rhadama
Bướm rừng xanh lam rực rỡ Junonia rhadama là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae,
Họ Bướm giáp Nymphalidae. Nó được tìm thấy trên Madagascar, Mauritius,
Rodrigues, Réunion, Comoros và Seychelles (đảo Astove). Môi trường sống
bao gồm các đồng cỏ đã được biến đổi và các môi trường nhân tạo sinh vật
nhân tạo. Ấu trùng ăn các loài thuộc chi Barleria họ Ô rô Acanthaceae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Sưu tập :
B.3.573- Bướm rừng Orithya – Junonia orithya
Junonia orithya là một loài bướm rừng thuộc chi Junonia, Tông Junoniini,Phân họ Bướm giáp Nymphalinae, Họ Bướm giáp Nymphalidae, với nhiều phân loài xuất hiện từ châu Phi, qua miền nam và đông nam châu Á, Campuchia và ở Úc.
Nguồn : Wikipedia & Internet