Sưu tập :
Diều nhật bản - Buteo Japonicus, chi Buteo, Phân họ Buteoninae, họ Ưng Accipitridae, 14- Bộ Ưng Accipitriformes
Chim trưởng thành: Mặt lưng màu nâu, mỗi lông đều viền hung hay hung nâu.
Hai bên đầu và cổ hung hay hung nâu, thân các lông đen. Từ góc mép mỏ có dải
đen hay nâu thẫm. Trước mắt trắng có lông tơ đen. Đuôi nâu thẫm, phớt hung nhạt
hay nâu, ở giữa mút lông viền màu hơn nhạt, các lông đuôi hai bên nhạt màu hơn
các lông đuôi giữa. Lông cánh sơ cấp đen nhạt có viền xám, phần phiến lông
trong từ chỗ khuyết trở vào trắng có vằn nâu, ở các lông cuối cùng màu trắng
chuyển dần thành màu hung. Cằm hung nhạt có vạch đen nhạt.
Họng, trước ngực
hung hay hung nâu, đôi khi các lông viền hung nâu, thân lông đen. Phần dưới
ngực và bụng trắng có vệt và vằn nâu. Đùi nâu thẫm, thỉnh thoảng có vằn trắng.
Diều Nhật Bản có thể có bộ lông khác màu thẫm hơn; ở pha này, nhìn chung bộ
lông màu nâu thẫm hay nâu gụ, các lông ở đầu thường phớt hung. Tai hung, trước
mắt và mép trán trắng. Lông đuôi có vằn lờ mờ.
Chim non:
Mặt lưng nâu nhạt, các lông đều viền trắng
hay hung nâu nhạt khá rộng, gốc lông trắng hay có vằn trắng nhất là ở phiến
lông trong. Trước mắt, trán và lông mày trắng hay hung nâu nhạt. Mặt bụng
trắng, hung nâu nhạt hay hung, ngực, sườn và đôi khi cả bụng có vạch nâu thẫm.
Đùi nâu hay hung nhạt. có vằn trắng nhạt hay hung nâu. Dưới đuôi trắng tinh.
Đuôi màu nhạt hơn ở chim trưởng thành và phớt hung, có khoảng l2 vằn ngang
trong đó 6 vằn ngoài cùng khá rõ, các vằn khác không đầy và không rõ. Mắt nâu.
Mỏ nâu xám, gốc mỏ hơi nhạt. Da gốc mỏ vàng. Chân vàng.
Kích thước: Cánh (đực): 374 - 41O, (cái): 380 - 454
đuôi (đực): 198 - 209 (cái): 225 – 248; giò (đực): 63 - 65 (cái): 69 - 74; mỏ:
29 – 36mm.
Phân bố: Loài diều này phân bố ở Nhật Bản, Triều Tiên, Bắc Trung Quốc và đông
Liên xô. Về mùa đông chúng di cư xuống phía Nam ở Ấn Độ, Miến Điện. Nam Trung
Quốc, Đông Dương và Mã Lai.
Việt Nam đã bắt được
Loài này ở Bắc Cạn và Khánh Hòa.
Nguồn :
SVRVN T6.1, hình Internet
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét