Phân thứ bộ Quạ - Corvida (31 họ - 256 Chi - 1110 loài)

1- Họ Menuridae: Chim lia (1Chi - 02 loài)
2- Họ Atrichornithidae: Chim bụi rậm (1Chi - 02 loài)
3- Họ Aegithinidae: Chim nghệ (01 chi - 04 loài)
4- Họ Irenidae: Chim lam (01 chi - 02 loài)
5- Họ Chim xanh – Chloropseidae (01 chi - 08 loài)
6- Họ Climacteridae: Trèo cây Australia (2Chi - 07 loài)
7- Họ Ptilonorhynchidae: Chim lùm cây (8Chi - 20 loài)
8- Họ Maluridae: Liêu oanh, l/o emu và l/o cỏ (5Chi - 28 loài)
9- Họ Dasyornithidae: Mỏ cứng (01 Chi – 03 loài)
10- Họ Pardalotidae: Chích hoa mai. (15 Chi – 70 loài)
11- Họ Meliphagidae: Ăn mật (33Chi - 137 loài)
12- Họ Orthonychidae: Logrunner (01Chi - 03 loài)
13- Họ Pomatostomidae: Giả hét cao cẳng Australasia (01Chi - 05 loài)
14- Họ Falcunculidae (01Chi - 03 loài)
15- Họ Pachycephalidae: bách thanh lưng nâu và đồng minh. (11chi - 59 loài)
16- Họ Neosittidae: sittella (01 chi - 03 loài)
17- Họ Oriolidae: vàng anh (04 chi - 39 loài)
18- Họ Vireonidae: vireo (08 chi - 69 loài)
19- Họ Campephagidae: bách thanh cu cu và triller (11 chi - 92 loài)
20- Họ Artamidae: nhạn rừng, yến quyết và ác là Australia (06 chi - 24 loài)
21- Họ Malaconotidae: phường chèo nâu (08 chi - 49 loài)
22- Họ Prionopidae: bách thanh mũ và bách thanh rừng (03 chi - 12 loài)
23- Họ Vangidae: van-ga (16 chi - 24 loài)
24- Họ Dicruridae: chèo bẻo, đớp ruồi vua, đuôi quạt và đồng minh (01 chi - 25 loài)
25- Họ Paradisaeidae: chim thiên đường (13 chi - 40 loài)
26- Họ Monarchidae (16 chi - 92 loài)
27-Họ Laniidae: bách thanh (06 chi - 42 loài)
28- Họ Corvidae: Quạ (22 chi - 95 loài)
29- Họ Petroicidae: cổ đỏ Australia (13 chi - 41 loài)
30- Họ Callaeidae: chim yếm thịt New Zealand (03 chi - 03 loài)
31- Họ Icteridae: sáo đá, chim đen Tân thế giới và vàng anh Tân thế giới (32 chi - 112 loài)