B.985- BƯỚM ĐÊM VERSICOLORA
Sưu tập :
5- Họ Endromidae
Endromidae là một họ bướm đêm. Đây là họ chỉ chứa một loài Endromis versicolora, được tìm thấy ở khắp miền Cổ bắc
Chi Endromis
B.985- Bướm đêmVersicolora - Endromis versicolora
Bướm đêm Versicolora - Endromis versicolora là một loài bướm đêm thuộc họ Endromidae. Nó được tìm thấy ở miền Cổ bắc
Mô tả : Sải cánh dài 50–70 mm.
Con bướm bay từ tháng Ba đến tháng Năm. Con cái có thân hình lớn hơn nhiều và nhạt màu hơn so với con đực, chỉ bay vào ban đêm để đẻ trứng. Con đực có thể phát hiện mùi của con cái từ khoảng cách lên đến 2 km và bay cả vào ban đêm và ban ngày.
Màu vàng đầu tiên, sau đó trứng màu nâu tím đẻ trong 2-3 "hàng" xung quanh chi nhánh mỏng của bạch dương. Sau 10-14 ngày nở sâu bướm đen. Con sâu bướm chủ yếu ăn bạch dương (Betula sp.), nhưng còn ăn rất nhiều loại cây khác và cây bụi: Alnus sp, Corylus sp, Tilia sp, Carpinus sp.
Nguồn : Wikipedia & Interne
Blogger của Bùi Xuân Phượng - Một lão nông dân sinh năm 1938 yêu thơ, yêu thiên nhiên - - - - Địa chỉ: thôn Bình Phiên, xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. - - - Email: buixuanphuong09@yahoo.com.vn ; buixuanphuong09@gmail.com
Thứ Năm, 28 tháng 2, 2019
B.985- BƯỚM ĐÊM VERSICOLORA
B.984- BƯỚM ĐÊM SATURNIOIDES
B.984- BƯỚM ĐÊM SATURNIOIDES
Sưu tập :
4- Họ Carthaeidae
Chi Carthaea
B.984- Bướm đêm Saturnioides -Carthaea saturnioides
Carthaea saturnioides là một loài bướm đêm, và cũng là loài duy nhất trong họ Carthaeidae. Họ gần nhất với nó là Saturniidae và nó mang các đặc điểm tương tự với một số loài trong họ đó, như các đốm dạng mắt nổi trội tên các cánh. Sải cánh dài đến 10 cm. Nó phân bố hạn chế ở phần phía nam của Tây Úc.
Ấu trùng ăn Dryandra và các loài thân thảo liên quan như Banksia và Grevillea.
Nguồn : Wikipedia & Interne
B.983- BƯỚM ĐÊM WIDENMANNI
B.983- BƯỚM ĐÊM WIDENMANNI
Sưu tập :
B.983-Bướm đêm Widenmanni - Dactylocera widenmannii
Dactylocera widenmannii khác với lucina với phần trước rộng hơn nhiều, phần đỉnh được làm tròn và phần rìa ngoài thẳng.
Ở lucina từ phía tây trung tâm châu Phi, các lỗ thông hơi hẹp, chập chững, với đỉnh được tạo ra và một rìa ngoài rất lõm.
Dactylocera widenmannii bay ở vùng núi Tanzania, ở Amani, dãy núi Đông Usambara, ở độ cao 900 m, trong tháng Mười.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.982- BƯỚM ĐÊM LUCINA
B.982- BƯỚM ĐÊM LUCINA
Sưu tập :
4- Chi Dactyloceras
Dactyloceras là một chi bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae
B.982- Bướm đêm Lucina -Dactyloceras lucina
Dactyloceras lucina là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được tìm thấy ở miền trung và west châu Phi.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.981- BƯỚM ĐÊM MIRACULOSA
B.981- BƯỚM ĐÊM MIRACULOSA
Sưu tập :
3- Chi Calliprogonos
Calliprogonos là một chi bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae
B.981- Bướm đêm Miraculosa -Calliprogonos miraculosa
Calliprogonos miraculosa là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Thứ Tư, 27 tháng 2, 2019
B.980- BƯỚM ĐÊM WALLICHII
B.980- BƯỚM ĐÊM WALLICHII
Sưu tập :
B.980- Bướm đêm Wallichii -Brahmaea wallichii
Brahmaea wallichii là một loài bươm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được tìm thấy ở phía bắc của Ấn Độ, Myanma, Trung Quốc, Đài Loan và Nhật Bản.
Sải cánh dài khoảng 160 mm.
Ấu trùng ăn Fraxinus excelsior, Ligustrum và đinh hương châu Âu. Chúng có khả năng trung hòa chất độc do cây tiết ra bằng Ligustrum. Loài này được đặt tên theo nhà thực vật học Nathaniel Wallich.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.979- BƯỚM ĐÊM TANCREI
B.979- BƯỚM ĐÊM TANCREI
Sưu tập :
B.979- Bướm đêm Tancrei -Brahmaea tancrei
Brahmaea tancrei, bướm đêm Siberia, là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Jules Léon Austaut vào năm 1896. Nó được tìm thấy từ Nga (Amur, Siberia và ở Viễn Đông Nga) đến Hàn Quốc và Trung Quốc và phía nam đến Indonesia.
Sâu trưởng thành có cánh vào tháng Tư, có thể trong một thế hệ mỗi năm.
Ấu trùng đã được ghi nhận cho ăn Ligustrum ovalifolium và Ligustrum Vulgare
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.978- BƯỚM ĐÊM PAUKSTADTORUM
B.978- BƯỚM ĐÊM PAUKSTADTORUM
Sưu tập :
B.978- Bướm đêm Paukstadtorum -Brahmaea paukstadtorum
Brahmaea paukstadtorum là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Stefan Naumann và Ulrich Brosch vào năm 2005. Nó được tìm thấy trên đảo Negros ở Philippines.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.977- BƯỚM ĐÊM NAESSIGI
B.977- BƯỚM ĐÊM NAESSIGI
Sưu tập :
B.977- Bướm đêm Naessigi -Brahmaea naessigi
Brahmaea naessigi là một con sâu bướm trong họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Stefan Naumann và Ulrich Brosch vào năm 2005. Nó được tìm thấy trên Mindanao ở Philippines
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.976- BƯỚM ĐÊM LOEFFLERI
B.976- BƯỚM ĐÊM LOEFFLERI
Sưu tập :
B.976- Bướm đêm Loeffleri -Brahmaea loeffleri
Brahmaea loeffleri là một con sâu bướm trong họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Stefan Naumann và Ulrich Brosch vào nă Từ địa chỉ web trên mạng (URL) m 2005. Nó được tìm thấy trên Borneo
Nguồn : Wikipedia & Internet
Thứ Ba, 26 tháng 2, 2019
B.975- BƯỚM ĐÊM LITSERRA
B.975- BƯỚM ĐÊM LITSERRA
Sưu tập :
B.975- Bướm đêm Litserra -Brahmaea litserra
Brahmaea litserra là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Hui-Ling Hao, Xiu-Rong Zhang và Ji-Kun Yang vào năm 2002. Nó được tìm thấy ở Hà Bắc, Trung Quốc
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.974- BƯỚM ĐÊM LEDERERI
B.974- BƯỚM ĐÊM LEDERERI
Sưu tập :
B.974- Bướm đêm Ledereri -Brahmaea ledereri
Brahmaea ledereri là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ tới Kavkaz.
Sải cánh dài 110–125 mm.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.973- BƯỚM ĐÊM JAPONICA
B.973- BƯỚM ĐÊM JAPONICA
Sưu tập :
B.973-Bướm đêm Japonica -Brahmaea japonica
Brahmaea japonica, bướm đêm Nhật Bản, là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được tìm thấy ở Nhật Bản.
Sải cánh là 80 - 115 mm.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.972- BƯỚM ĐÊM HEARSEYI
B.972- BƯỚM ĐÊM HEARSEYI
Sưu tập :
B.972- Bướm đêm Hearseyi -Brahmaea hearseyi
Brahmaea Hearseyi là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Nó được tìm thấy trong N.E. Hy Mã Lạp Sơn, Miến Điện, Tây Trung Quốc, Sundaland và Philippines.
Sải cánh lên tới 200 mm.
Ấu trùng ăn các loài Ligustrum, Syringa và Fraxinus.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.971- BƯỚM ĐÊM CHRISTOPHI
B.971- BƯỚM ĐÊM CHRISTOPHI
Sưu tập :
B.971- Bướm đêm Christophi -Brahmaea christophi
Brahmaea christophi là một con sâu bướm trong họ Brahmaeidae. Nó được mô tả bởi Staudinger vào năm 1885. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc và Nhật Bản
Nguồn : Wikipedia & Internet
Thứ Hai, 25 tháng 2, 2019
B.970- BƯỚM ĐÊM QUẠ TRUNG_TRIỀU
B.970- BƯỚM ĐÊM QUẠ TRUNG_TRIỀU
Sưu tập :
B.970- Bướm đêm quạ Trung-Triều -Brahmaea certhia
Brahmaea certhia (tên tiếng Anh: Bướm đêm quạ Trung-Triều là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae. Loài này có ở vùng Viễn Đông Nga, bán đảo Triều Tiên và Trung Quốc.
Sải cánh dài 100 mm đến 120 mm.
Ấu trùng ăn Privet, Fraxinus mandshurica và Syringa amurensis.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.969- BƯỚM ĐÊM CELEBICA
B.969- BƯỚM ĐÊM CELEBICA
Sưu tập :
B.969-Bướm đêm Celebica -Brahmaea celebica
Brahmaea celebica là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae được Lambertus Johannes Toxopeus mô tả lần đầu tiên vào năm 1939. Nó được tìm thấy ở Sulawesi ở Indonesia.
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.968- BƯỚM ĐÊM ARDJOENO
B.968- BƯỚM ĐÊM ARDJOENO
Sưu tập :
2- Chi Brahmaea
Brahmaea là một chi bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae.
B.968-Bướm đêm Ardjoeno -Brahmaea ardjoeno
Brahmaea ardjoeno là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae.Nó được mô tả bởi Kalis vào năm 1934. Nó được tìm thấy trên Java và Borneo và có thể ở Philippines (Luzon, Mindoro, Panay, Negros và Mindanao)
Nguồn : Wikipedia & Internet
B.967- BƯỚM ĐÊM EUROPAEA
B.967- BƯỚM ĐÊM EUROPAEA
Sưu tập :
3- Họ Brahmaeidae
Brahmaeidae là một họ côn trùng thuộc bộ Lepidoptera, có tên chung là bướm đêm brahmin
1- Chi Acanthobrahmaea
Acanthobrahmaea là một chi bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae
B.967- Bướm đêm Europaea -Acanthobrahmaea europaea (Brahmaea europaea)
Acanthobrahmaea europaea (tên tiếng Anh: European Owl Moth) là một loài bướm đêm thuộc họ Brahmaeidae.
Sải cánh dài từ 65–80 mm.
Chúng chỉ được tìm thấy ở miền nam Ý. Nơi sinh sống của chúng bao gồm rừng có các loại cây ở mọc ở độ cao từ 250-850 mét. Acanthobrahmaea europaea hoạt động về đêm. Vào thời kỳ bay lần đầu (tháng 3-4), chúng bay khi nhiệt độ ở điểm đóng băng. Trứng nở vào cuối tháng 3 và tháng 4. Sâu ăn các loại cây Ligustrum và Fraxinus.
Nguồn : Wikipedia & Internet
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)