Thứ Sáu, 31 tháng 1, 2020

B.2.590- BƯỚM XANH AMOR

B.2.590- BƯỚM XANH AMOR
Sưu tập :

94- ChiRathinda
B.2.590- Bướm xanh Amor – Rathinda amor

Rathinda amor là một loài bướm ngày thuộc chi Rathinda, họ Bướm xanh Lycaenidae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.589- BƯỚM MÀU ĐỒNG

B.2.589- BƯỚM MÀU ĐỒNG
Sưu tập :

B.208- Bướm màu đồng - Rapala pheretima

Mô tả: Bướm có kích thước trung bình trong họ Bướm xanh Lycaenidae. Góc ngoài cánh có một miếng lồi ra thành một thùy rất rõ có màu đen, viền trắng giống như một cái tai. màu nâu đồng đỏ chiếm 2/3 mặt trên cánh trước và cách sau và một viền đẹn ở chóp cánh trước. Mặt dưới cánh có màu nâu đậm, cánh trước có một đốm đen rất rõ nằm gần gốc cánh và hai đường viền song song nằm giữa cánh. Bướm cái có màu xanh tím sẫm. Mặt trên: con đực loài Rapala pheretima có màu tía tối được che phủ bằng màu xanh sáng rực rỡ - con đực, màu nâu tối ở phần chính của gân 7 cánh sau, con cái nhạt màu hơn. Mặt dưới: màu nâu đất son nhạt, màu tía không còn, dải giữa cánh sát mép ngoài cánh màu nâu tối nổi bật, viền mờ với màu trắng ở phía gần mép ngoài cánh hơn. Có kích thước gần bằng loài Rapala rectivitta. Sải cánh: 38-42mm.
Sinh học, sinh thái: Loài này ưa hoạt động ở những con đường mòn trong rừng, bìa rừng và thường hút mật hoa ở một số cây có hoa. Chúng bay rất nhanh khi phát hiện bị khuấy động và rất khó bắt được chúng. Xuất hiện mọi nơi ở Việt Nam ở các khu rừng thưa độ cao dưới 700m
Phân bố: Phân bố từ Ấn Độ và Hải Nam đến quần đảo Sumatra. Thái Lan. Tên bướm được dịch theo nghĩa tiếng Anh.

Nguồn : SVRVN & Internet

B.2.588- BƯỚM XANH LỤC

B.2.588- BƯỚM XANH LỤC
Sưu tập :

92- ChiPseudozizeeria
B.2.588-Bướm xanh lục - Pseudozizeeria maha
Đặc điểm nhận dạng:
Loài Zizeeria maha có màu sắc thay đổi theo mùa. Mặt trên con đực màu lơ nhạt với viền mép rộng. Mặt trên con cái với các vảy lơ ở phần gốc cánh. Mặt dưới cánh trước thường với một đốm nhỏ ở gốc khoảng 1b và một đốm ở vùng trung tâm; có một loạt các hoa văn ở sau phần ô cánh màu tối và rõ nét hơn các hoa văn khác; cánh sau có những đốm ở sau phần ô cánh hơi mờ, xếp theo hàng lối hơi cong vào, những đốm ngoài ô cánh ở khoảng 5-7 thẳng. Sải cánh: 26-30mm.
Sinh học sinh thái: Chúng có thể gặp dễ dàng ở thảm thực vật thứ sinh và đồng cỏ, khắp nơi gần cây làm thức ăn cho sâu non. Bướm bay rất gần mặt đất và hoạt động tích cực cả ngày trừ vào ngày mưa. Tại Hồng Kông bướm cái đẻ trứng trên cây Chua me đất (họ Chua me đất).
Phân bố: Chỉ gặp ở khu vực thấp phía Bắc và vùng cao phía Nam. Phân bố rất rộng từ I-ran và Apganixtan qua Trung Quốc, cả đảo Hải Nam đến Triều Tiên, Nhật Bản và phía Nam đến Mian-ma, Thái Lan và Đông Dương: Lào, Việt Nam. Phổ biến ở các trảng cỏ bụi cây và vùng nông nghiệp, hiếm khi lên đến độ cao 1.200m.

Nguồn : SVRVN & Internet

B.2.587- BƯỚM NHỎ TÍM XANH

B.2.587- BƯỚM NHỎ TÍM XANH
Sưu tập :

91- ChiProsotas
B.2.587-Bướm nhỏ tím xanh - Prosotas dubiosa
Đặc điểm nhận dạng: Loài Prosotas dubiosa trước đây được xếp vào giống Nacaduba và là loài bướm rất nhỏ, rất khó phân biệt bằng cách quan sát ngoài thiên nhiên, không có đuôi, nhưng chót cánh trước nâu - vùng mép trên cánh sau tối màu. Mặt trên con cái màu đen nâu nhạt với màu tía đậm ở phần giữa cánh trước. Mặt dưới màu nâu đất son - cánh sau có một đốm đen nhỏ ở phía cuối trên gân 1b. Các dải trắng ở gốc cánh trước kéo dài đến gân 1. Loài này còn một dạng khác có những đặc điểm sau: mặt trên con đực xám hơn và xanh tím hơn dạng trên, với viền mép màu đen rõ nét hơn ở các cánh - cánh sau có vùng mép trên không tối màu; mặt trên con cái cũng xám hơn và nâu tía hơn - cánh trước có phần giữa màu tím nhạt - cánh sau với các hàng đốm màu nâu tối gần mép ngoài và đốm ở khoảng 2 rất to. Mặt dưới có màu nâu xám nhạt, phần còn lại giống như dạng trên. Sải cánh: 22-26mm.
Sinh học sinh thái: Thường gặp với số lượng lớn, gồm vài loài khác nhau, cùng với các nhóm bướm khác ở mép vũng nước hay những chỗ ẩm trong rừng, bờ suối. Loài này sống ở độ cao trên 1.200m và các đồng cỏ dưới 700m, ngoài ra còn sống ở các khu rừng nguyên sinh dưới 700m. Thức ăn của sâu non là các loài thuộc giống Accacia sp., Litchi chinensis
Phân bố: Ceylon, Ấn Độ, Nepal, Mianma, Thái Lan, Lào,Malaixia, Việt Nam phân bố trên toàn quốc.
Giá trị, tình trạng và biện pháp bảo vệ:
Là loài có phổ phân bố rộng và thường gặp.

Nguồn : SVRVN & Internet

B.2.586- BƯỚM NGỰA VẰN NGỌC

B.2.586- BƯỚM NGỰA VẰN NGỌC
Sưu tập :

90- ChiPoritia
B.2.586- Bướm ngựa vằn ngọc - Poritia hewitsoni
Poritia hewitsoni là một loài bướm ngày nhỏ thuộc chi Poritia, họ Bướm xanh Lycaenidae, được tìm thấy ở Ấn Độ, Myanmar, Thái Lan, Malaysia và Việt Nam.
Đó là một con bướm nhỏ với sải cánh 31 - 38 mm.
Poritia hewitsoni phổ biến được tìm thấy bay cao trong các khu rừng thấp. Những con đực có xu hướng bay nhanh và ổn định trên lá. Nó xảy ra ở Sikkim vào tháng 10 và tháng 11.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Năm, 30 tháng 1, 2020

B.2.585- BƯỚM XANH RIPARTII

B.2.585- BƯỚM XANH RIPARTII
Sưu tập :

B.2.585- Bướm xanh Ripartii – Polyommatus ripartii

Polyommatus ripartii là một loài bướm ngày thuộc chi Polyommatus, họ Bướm xanh Lycaenidae. Loài này được tìm thấy ở Nam Âu, Hy Lạp và Balkan, Tiểu Á và Krym, tây nam Siberia, dãy núi Altay và Kazakstan.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.584- BƯỚM XANH ICARUS

B.2.584- BƯỚM XANH ICARUS








Sưu tập :

B.2.584- Bướm xanh Icarus – Polyommatus icarus

Polyommatus icarus là một loài bướm ngày thuộc chi Polyommatus, họ Bướm xanh Lycaenidae, phân bố rộng khắp ở phần lớn Cổ Bắc giới. Gần đây, Polyommatus icarus đã được phát hiện ở Mirabel, Quebec, Canada bởi Ara Sarafian, một nhà nghiên cứu côn trùng học. Theo Hiệp hội sưu tập côn trùng quốc gia Canada thì đây là P. icarus, một loài bướm lạ đối với Canada và Bắc Mỹ. Ấu trùng ăn chi Lathyrus, chi Vicia, chi Oxytropis, chi Lotus, chi Cỏ ba lá Trifolium, chi Oxytropis, chi Cỏ Linh lăng Medicago và chi Hoàng kỳ Astragalus họ Đậu Fabaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.583- BƯỚM XANH HUMEDASAE

B.2.583- BƯỚM XANH HUMEDASAE
Sưu tập :

B.2.583- Bướm xanh Humedasae – Polyommatus humedasae

Polyommatus humedasae là một loài bướm ngày thuộc chi Polyommatus, họ Bướm xanh Lycaenidae. Nó là loài đặc hữu của Ý, nơi nó được tìm thấy ở Aosta valley ở Alps Ý. Nó chủ yếu được tìm thấy ở độ cao 800 đến 1.000 mét nhưng đôi khi cao đến 1600 mét.
Có một lứa một năm con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 8, nhiều nhất vào nửa sau tháng 7. Ấu trùng ăn hoa của Onobrychis họ Đậu Fabaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.582- BƯỚM XANH HISPANA

B.2.582- BƯỚM XANH HISPANA
Sưu tập :

B.2.582- Bướm xanh Hispana – Polyommatus hispana

Polyommatus hispana là một loài bướm ngày thuộc chi Polyommatus, họ Bướm xanh Lycaenidae. Nó được tìm thấy ở Tây Ban Nha, miền nam Pháp và miền bắc Ý.
Sải cánh dài 16–18 mm. Chúng bay từ tháng 4 đến tháng 9.
Ấu trùng ăn chi Hippocrepis họ Đậu Fabaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.581- BƯỚM XANH GOLGUS

B.2.581- BƯỚM XANH GOLGUS
Sưu tập :

B.2.581- Bướm xanh Golgus – Polyommatus golgus

Polyommatus golgus là một loài bướm ngày thuộc chi Polyommatus, họ Bướm xanh Lycaenidae. Nó là loài đặc hữu của Tây Ban Nha. Loài này sinh sống ở Sierra Nevada ở Andalusia, là một loài nguy cấp.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Tư, 29 tháng 1, 2020

B.2.580- BƯỚM XANH ESCHERI

B.2.580- BƯỚM XANH ESCHERI
Sưu tập :

B.2.580- Bướm xanh Escheri – Polyommatus escheri

Polyommatus escheri là một loài bướm ngày thuộc chi Polyommatus, họ Bướm xanh Lycaenidae. Loài này có ở Southern châu Âu và Maroc.
Chiều dài cánh trước là 17–19 mm. Chúng bay từ tháng 5 đến tháng 8.
Ấu trùng ăn chi Hoàng kỳ Astragalus họ Đậu Fabaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.579- BƯỚM XANH DORYLAS

B.2.579- BƯỚM XANH DORYLAS
Sưu tập :

B.2.579- Bướm xanh Dorylas – Polyommatus dorylas

Polyommatus dorylas là một loài bướm ngày thuộc chi Polyommatus, họ Bướm xanh Lycaenidae. Nó được tìm thấy ở phía nam châu Âu, Tiểu Á, Dãy núi Ural, Kavkaz và Transcaucasia. Sải cánh dài 15–17 mm.
Ấu trùng ăn chi Anthyllis họ Đậu Fabaceae.
Chúng bay từ tháng 5 đến tháng 9 làm hai đợt.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.578- BƯỚM XANH DOLUS

B.2.578- BƯỚM XANH DOLUS
Sưu tập :

B.2.578- Bướm xanh Dolus – Polyommatus dolus

Polyommatus dolus là một loài bướm ngày thuộc chi Polyommatus, họ Bướm xanh Lycaenidae. Nó được tìm thấy ở Tây Ban Nha, Pháp và Ý.
Môi trường sống là đồng cỏ khô, đồng cỏ khô thảo nguyên và bụi cây xơ cứng ở 600-1800m.Bướm trưởng thành bay tháng 7, tháng 8.
Ấu trùng ăn chi Onobrychis và chi Medicago họ Đậu Fabaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.2.577- BƯỚM XANH ADMETUS

B.2.577- BƯỚM XANH ADMETUS
Sưu tập :

89- ChiPolyommatus
B.2.577- Bướm xanh Admetus – Polyommatus admetus

Polyommatus admetus là một loài bướm ngày thuộc chi Polyommatus, họ Bướm xanh Lycaenidae. Loài này được mô tả bởi Esper trong 1785. Chúng được tìm thấy ở đông nam châu Âu và Thổ Nhĩ Kỳ. Sải cánh dài 30–40 mm. Con trưởng thành bay từ tháng Sáu đến tháng Tám.
Ấu trùng ăn chi Onobrychis và chi Lathyrus họ Đậu Fabaceae.

Nguồn : Wikipedia & Internet