Thứ Sáu, 31 tháng 8, 2018

B.390- ONG THỢ MỘC SONORAN

B.390- ONG THỢ MỘC SONORAN
Sưu tập :

B.390- Ong thợ mộc Sonoran - Xylocopa sonorina

Xylocopa sonorina, thường được gọi là ong thợ mộc Sonoran, là một con ong thợ mộc tìm thấy ở các đảo phía đông Thái Bình Dương. Con đực có màu nâu vàng, con cái có màu đen và lớn hơn so với con đực và được coi là nhút nhát. Ở vùng khí hậu nhiệt đới, con cái đẻ trứng cả năm, bị gián đoạn do thời tiết lạnh.
Ong thợ mộc Sonoran được phân biệt với các loài khác trong chi bởi sự khác biệt về hình thái sinh dục của chúng. Loài này là một trong 11 loài ong không có nguồn gốc ở tiểu bang Hawaii của Hoa Kỳ.
X. sonorina hiện đang được tìm thấy trên tất cả các quần đảo Hawaii chính và quần đảo Mariana.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.389- ONG THỢ MỘC PHƯƠNG ĐÔNG

B.389- ONG THỢ MỘC PHƯƠNG ĐÔNG
Sưu tập :

B.389- Ong thợ mộc phương Đông - Xylocopa nasalis

Ong thợ mộc phương Đông - Xylocopa nasalis là một loài cánh màng trong họ Apidae. Loài này được Westwood mô tả khoa học năm 1842. Nó được phân phối rộng rãi ở các nước Đông Nam Á.
Dễ bị nhầm lẫn với ong bumble, nhưng con ong thợ mộc phương Đônglà tương đối lớn, với một cơ thể mạnh mẽ, đen, bóng. Ngực của chúng có thể dài hơn 5 mm và một số có dấu màu vàng trên đầu.
Xylocopa nasalis có mắt kép, có thể chứa hàng nghìn đơn vị thụ quang riêng lẻ. Hình ảnh được tạo ra cho loài ong này là một sự hợp tác có hệ thống của nhiều đầu vào nhận được từ các thụ thể quang. Những loại mắt này có thể nhìn ở góc độ lớn và có thể phát hiện chuyển động nhanh.
Trứng của X. nasalis rất lớn so với kích thước của con cái và được biết đến là một số trứng lớn nhất trong số tất cả các loài côn trùng.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.388- ONG BẦU VIRGINICA

B.388- ONG BẦU VIRGINICA
Sưu tập :

B.388- Ong bầu Virginica -Xylocopa virginica

Xylocopa virginica là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học năm 1771

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.387- ONG BẦU BOMBYLANS

B.387- ONG BẦU BOMBYLANS
Sưu tập :

B.387- Ong bầuBombylans - Xylocopa bombylans

Xylocopa bombylans là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1775

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.386- ONG BẦU AESTUANS

B.386- ONG BẦU AESTUANS
Sưu tập :

B.386- Ong bầu Aestuans - Xylocopa aestuans

Xylocopa aestuans là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Linnaeus mô tả khoa học năm 1758

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Năm, 30 tháng 8, 2018

B.385- ONG THỢ MỘC MIỀN NAM

B.385- ONG THỢ MỘC MIỀN NAM
Sưu tập :

B.385- Ong thợ mộc miền Nam - Xylocopa micans

Xylocopa micans cũng gọi là ong thợ mộc miền Nam, là một loài ong trong chi Xylocopa, chi ong thợ mộc. Ong thợ mộc miền Nam có thể tìm thấy chủ yếu ở vùng vịnh và bờ biển đông nam Hoa Kỳ cũng như Mễ Tây Cơ và Guatemala. Giống như mọi loài ong Xylocopa, ong X. micans đào tổ trong những vật liệu bằng cây gỗ. Tuy nhiên, không giống loài cùng nguồn gốc Xylocopa virginica, người ta không thấy X. micans xây tổ trong những cây gỗ xây dựng, do đó nó ít gây phiền toái về mặt kinh tế cho con người. Ong thợ mộc có rất nhiều chiến thuật giao phối khác nhau tuỳ theo loài. Ong thợ mộc miền Nam biểu lộ một chiến thuật giao phối đa dạng, với phương pháp thay đổi theo mùa từ đầu xuân đến giữa hạ. Giống như hầu hết ong cùng chi, ong thợ mộc miền Nam được xem là ong đơn lẻ vì chúng không sống trong những tổ chung.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.384- ONG BẦU APPENDICULATA

B.384- ONG BẦU APPENDICULATA
Sưu tập :

B.384- Ong bầu Appendiculata - Xylocopa appendiculata

Xylocopa appendiculata là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Smith mô tả khoa học năm 1852.

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.383- ONG BẦU MÀU ĐỒNG THIẾC

B.383- ONG BẦU MÀU ĐỒNG THIẾC
Sưu tập :

B.383- Ong bầu màu đồng thiếc - Xylocopa aeratus

X. aeratus là một loài ong trong họ Apidae, sống ở vùng Sydneythuộc New South Wales, Úc. Nó được mô tả lần đầu tiên bởi nhà động vật học F. Smith năm 1851 dưới tên Lestis aeratus. Tên loài (aeratus) xuất phát từ tiếng Latinh, và có nghĩa là "màu đồng thiếc"

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.382- ONG BẦU PUBESCENS

B.382- ONG BẦU PUBESCENS
Sưu tập :

B.382- Ong bầu Pubescens - Xylocopa pubescens

Xylocopa pubescens là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Spinola mô tả khoa học năm 1838

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.381- ONG BẦU VIOLACEA

B.381- ONG BẦU VIOLACEA
Sưu tập :

B.381- Ong bầu Violacea - Xylocopa violacea

Xylocopa violacea là một loài côn trùng trong phân họ Xylocopinae. Giống như hầu hết các thành viên của chi Xylocopa, nó làm tổ trong thân cây đã chết. Loài này không phải là đặc biệt hung hăng và chỉ tấn công nếu bị buộc phải làm như vậy.
Năm 2006, nó đã được ghi nhận từ Cardigan và 2007 nó đã được tìm thấy sinh sản ở Anh lần đầu tiên ở Leicestershire, sau mở rộng về phía bắc của phạm vi của nó ở Pháp và Đức và sinh sản ở quần đảo Channel và trong năm 2010 cũng được ghi nhận trong Northamptonshire và Worcestershire.

Nguồn : Wikipedia & Internet

Thứ Tư, 29 tháng 8, 2018

B.380- ONG BẦU IRIS

B.380- ONG BẦU IRIS
Sưu tập :

B.380- Ong bầu Iris - Xylocopa iris

Xylocopa iris là một loài Hymenoptera trong họ Apidae. Loài này được Christ mô tả khoa học năm 1791

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.379- ONG BẦU VALGA

B.379- ONG BẦU VALGA


Sưu tập :

B.379- Ong bầu Valga - Xylocopa valga

Xylocopa valga là một loài cánh màng trong họ Apidae. Loài này được Gerstäcker mô tả khoa học năm 1872

Nguồn : Wikipedia & Internet

B.378- ONG BẦU CAERULEA

B.378- ONG BẦU CAERULEA
Sưu tập :

B.378- Ong bầu Caerulea - Xylocopa caerulea

Xylocopa caerulea là một loài cánh màng trong họ Apidae. Loài này được Fabricius mô tả khoa học năm 1804

Nguồn : Wikipedia & Internet