442- BÍ NGÔ
BÍ NGÔ
Lá mọc so le, có cuống dài
Hoa vàng, mặt lá lông như gai
Quả tròn bẹt, hạt nhiều, mầu trắng
Làm thuốc, làm rau cũng lắm loài.
BXP
Sưu tập
Bí ngô tên khoa học Cucurbita pepo L, chi Cucurbita, Họ Cucurbitaceae Họ bầu, bí, mướp, bộ Cucurbitales Bộ Bầu bí
Bí ngô hay Bí ử, Bí sáp. Cây thảo, thân có góc cạnh, mọc bò. Lá đơn, mọc so le, có cuống dài, phiến lá chia thuỳ, mặt lá lởm chởm lông nâu rất nhám. Hoa vàng, có kích thước lớn. Quả tròn bẹt hay tròn dài. Hạt màu trắng. Hoa tháng 7-8; quả tháng 9-10.
Thường trồng rộng rãi trong nhân dân để làm rau ăn. Ðể làm thuốc, ta thu hái quả già, lấy thịt quả dùng tươi, còn hạt có thể dùng tươi hay phơi khô dùng dần.
Quả có vị ngọt, tính ấm, có tác dụng bổ dưỡng, làm dịu, giải nhiệt, giải khát, trị ho, nhuận tràng, lợi tiểu. Hạt có vị ngọt, có dầu; có tác dụng tẩy giun. Bí ngô là món rau ăn thông thường trong nhân dân. Ðược chỉ định dùng trong trường hợp viêm đường tiết niệu, bệnh trĩ, viêm ruột, kiết lỵ, mất ngủ, suy nhược, suy thận, chứng khó tiêu, táo bón, đái đường và các bệnh về tim.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét