GĂNG TRẮNG
Cây nhỡ, cành thòng, lá lục trên
Hoa thường đơn độc, trắng màu kem
Gai thẳng hay ngang, lá ngược xoan
Quả mọng, hình cầu, hạt nhẵn bóng
Quả
ngâm nước gội tóc thêm mềm.
BXP
Sưu tập
Găng trắng, Găng bọt, Găng nhung - Catunaregam
tomentosa, chi
Catunaregam, họ Rubiaceae - họ Thiến thảo, Cà phê, Bộ Long đởm Gentianales (nhánh 11)
Mô tả: Cây nhỡ cao 4-10m; cành mảnh, thòng, với các
nhánh có lông mềm, với gai thẳng hay ngang, dài 1-5cm. Lá xoan ngược hay bầu dục,
gần nhọn, tròn hay có mũi ở đầu, nhọn sắc ở gốc, màu lục ở trên, có lông mềm
màu trăng trắng và hơi vàng vàng ở dưới, dài 2,5-13cm, rộng 1,5-4,5cm. Hoa màu
trắng kem, thường đơn độc, hầu như không cuống, ở nách lá phía ngọn., dài
2,5-4cm, rộng 2-4cm, đầy lông vàng. Hạt nhiều dài 5mm, rộng 3-4mm, nhẵn bóng,
màu đen đen.
Hoa tháng 2-5, quả tháng 4-7.
Nơi mọc: Loài phân bố ở Ấn Độ, nam Trung Quốc, Thái Lan tới Inđônêxia (Java). Ở nước
ta, thường gặp trong rừng còi, rừng thưa, trên đất nghèo xấu từ Khánh Hoà vào Ðồng
Nai. Cũng thường được trồng làm hàng rào. Quả và lá thu hái vào mùa hè, dùng
tươi hay phơi khô.
Công dụng: Lá dùng giải nhiệt, chữa đái vàng, đái dắt, sôi bụng. Ngày
dùng 20-30g duới dạng thạch (vò lá với nước đun sôi để nguội, lọc nhanh, để cho
đông đặc, ăn với nước đường). Quả được dùng ngâm nước gội đầu, có thể ngâm và
cũng có thể nấu nước gội đầu để giữ tóc được mềm mại và bóng mượt.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét