DÀNH DÀNH
Tên
quê dân dã: Dành dành
Cánh
hoa trắng muốt bao quanh nhuỵ vàng
Cũng
tên là Bạch thiên lương
Hương
thơm dìu dịu, khiêm nhường sắc hoa.
BXP
Sưu tập
Dành dành - Gardenia
augusta, (Gardenia jasminoides), chi Gardenia, họ
Rubiaceae - họ Thiến thảo, Cà phê, Bộ Long đởm
Gentianales (nhánh 11)
Mô tả: Dành dành còn có tên Chi tử,
Thuỷ hoàng chi, Mác làng cương, Bạch thiên lương . Cây bụi cao tới 2m, phân
cành nhiều. Lá mọc đối hay mọc vòng 3 cái một, hình thuôn trái xoan hay bầu dục
dài, nhẵn bóng. Lá kèm mềm ôm lấy cả cành như bẹ lá. Hoa mọc đơn độc ở đầu
cành, màu trắng, rất thơm; cuống có 6 cạnh hình như cánh. Đài 6, ống đài có 6
rãnh dọc; tràng có ống tràng nhẵn, phía trên chia 6 thuỳ; nhị 6, bầu 2 ô không
hoàn toàn, chứa nhiều noãn. Quả thuôn bầu dục, mang đài tồn tại ở đỉnh, có 6-7
rãnh dọc như cánh; thịt quả màu vàng da cam. Hạt dẹt.
Hoa tháng 5-7, quả tháng 8-10.
Nơi mọc: Cây của lục địa Đông Nam châu Á, mọc
hoang ở những nơi gần rạch nước, phổ biến ở các vùng đồng bằng từ Nam Hà tới
Long An. Cũng thường được trồng làm cảnh.
Công dụng: Quả thường dùng nhuộm màu vàng, nhất là để nhuộm thức ăn vì sắc tố của dịch
quả không có độc. Thường dùng trị: Viêm gan nhiễm trùng vàng da; Ngoại cảm phát
sốt, mất ngủ; Viêm kết mạc mắt, loét miệng, đau răng; Chảy máu cam, thổ huyết,
đái ra máu. Cũng dùng chữa tiểu tiện ít và khó đi lỵ, viêm thận phù thũng. Vỏ
cây bổ, dùng chữa sốt rét, bệnh lỵ và các bệnh ở bụng. Hoa thơm dùng làm dịu,
chữa đau mắt, đau tử cung.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét