Thứ Ba, 19 tháng 2, 2013

790- CÒ KE

790- CÒ KE




CÒ KE

Cây gỗ nhỡ, nhánh gần mọc đứng
Lá hình giáo ngược, mép có răng,
Hoa xếp chuỳ hình tháp, thành tầng
Quả để ăn, rễ dùng trị bệnh.

BXP

Sưu tập

Cò ke tên khoa họcGrewia paniculata, Chi Grewia - cò ke, Phân họ Grewioideae -Phân họ Cò ke, họ Malvaceae họ Cẩm quỳ, bộ Malvales Bộ Cẩm quỳ hay bộ Bông

Mô tả: Cây gỗ nhỡ, có nhánh hầu như mọc đứng. Lá hình giáo ngược, có thuỳ xoan, mép răng, có góc về phía đỉnh, lông hình sao ngắn ở trên, lông mềm phớt đen ở mặt dưới, có 3 gân gốc gần như bằng nhau. Hoa thành chuỳ hình tháp, cuống hoa rất ngắn. Quả hơi nạc, có thớ, dạng trứng, hơi có lông. Hạt đơn độc. 
Ra hoa kết quả quanh năm. 
Nơi mọc:Cây chỉ gặp ở phía Nam nước ta, trong các rừng thứ sinh, ven đường.
Công dụng: Quả để ăn, Rễ chữa ho, trị sốt rét, trị các rối loạn đường tiêu hoá. Bột lá dùng trị ghẻ. Nước sắc lá và vỏ cây dùng xức rửa chữa gãy xương

2 nhận xét:

  1. nhà cháu ở Bắc Trung Bộ mà vẫn thấy cây này nhiều mà

    Trả lờiXóa
  2. Tất cả những điều tôi nêu ra ở trang Sưu tập là dựa vào hai nguồn chính:
    wikipedia & trang web Cây thuốc 24 h, đam mê sưu tập vui chút tuổi già
    Thực sự tôi chỉ là một nông dân quen với cái cày cái cuốc thôi.

    Trả lờiXóa