863- ẤU DẠI
ẤU DẠI
Cây thủy sinh, lá hình tam giác
Hoa mầu trắng, mép lá có răng to
Quả nhiều bột, mọc dại hoang sơ
Cũng dùng ăn và còn nấu rượu.
BXP
Sưu tập
Ấu dại hay ấu dây tên khoa học Trapa incisa, Chi Trapa Ấu, Phân họ Trapoideae Ấu, Họ Lythraceae (họ bằng lăng, thiên khuất), bộ Myrtales Bộ Đào kim nương hay bộ Sim.
Mô tả: Cây thuỷ sinh có thân trong nước và
lá chụm ở ngọn các nhánh, nổi sát dưới mặt nước; phiến lá hình tam giác, mép có
răng to, gân phụ ba cặp, hơi phù. Hoa trắng, cành hoa cao 1cm. Quả bế cao và rộng
1cm (không kể gai), có 4 sừng: 2 cái hướng xuống dưới, mảnh từ gốc với 2 điểm lồi
ở phía trên chỗ dính; 2 sừng trên cùng dạng, hướng lên trên.
Nơi mọc: Cây của vùng Viễn Đông và Nam Trung Quốc, Việt Nam, gặp mọc
hoang từ Yên Bái, Hà Tây, Hà Nội đến Quảng Trị.
Công dụng: Ở
Trung Quốc, quả ấu dại có nhiều bột cũng được dùng ăn và nấu rượu.
Hạt dùng chữa sốt rét và đau đầu.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét