ĐƠN NEM
Cây bụi thẳng, nhánh non lông mịn
Lá bầu dục dài, tròn gốc, sắc đầu
Hoa màu trắng; ống tràng bằng đài
Lá
ăn gỏi, ướp nem và còn trị bệnh.
BXP
Sưu tập
Đơn nem, Đơn răng cưa - Maesa perlarius, Chi Maesa, Phân họ Maesoideae Đơn
nem, Họ Primulaceae -Anh thảo, Bộ Ericales Bộ
Thạch nam hay Đỗ quyên
Mô tả: Cây bụi thẳng; nhánh non, mặt dưới lá, cuống
lá và cụm hoa có lông mịn. Lá hình bầu dục dài, hơi nhọn hay gần tròn ở gốc,
thót nhọn và có mũi sắc ở đầu, có răng ít ở 2/3 trên, mỏng dạng màng, mặt trên
lục đậm, mặt dưới lục vàng, gân phụ 6-9 cặp. Cụm hoa chùm kép ở nách lá. Hoa
màu trắng; ống tràng bằng đài; 5 nhị. Quả hình trứng có vòi nhuỵ và lá đài tồn,
màu trắng vàng, có vỏ quả giữa nạc. Hạt nhiều, màu đen, sần sùi, có gai.
Ra hoa tháng 4-5, có quả tháng 8-11.
Nơi mọc: Ở nước ta, cây mọc nhiều ở miền Bắc
cho tới Thừa Thiên - Huế, thường gặp ở các đồi núi, dọc đường đi ven các rừng.
Công dụng: Vị đắng, tính bình. Thường
dùng trị: Đòn ngã tổn thương. Dao chém; Mụn nhọt sưng lở, viêm mủ da; Ho và các
bệnh đường hô hấp. Có thể dùng cây khô sắc uống hoặc dùng cây tươi giã đắp
ngoài. Lá thường dùng để ăn gỏi, ướp nem, ăn với thịt, cá nướng., cũng dùng nấu
nước uống thay chè.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét