TRÂN CHÂU RAU
Cây thảo, thân đơn, phiến lá thon
Chùm hoa ở ngọn, quả to tròn
Thuỳ xoan, nhị ngắn, hoa mầu trắng
Trị lỵ, trẻ cam với ngã đòn.
BXP
Sưu tập
Trân châu rau -
Lysimachia clethroides, Chi Lysimachia, Phân họ Xay hay phân họ Thiết tử, phân họ Cơm nguội - Myrsinoideae, Họ
Primulaceae (họ anh thảo, Bộ Ericales Bộ Thạch
nam hay bộ Đỗ quyên
Mô tả: Cây thảo đứng cao 40-60cm, thân đơn,
không lông. Lá có phiến thon, 2 đầu nhọn, gốc từ từ hẹp thành cuống dài đến
12cm, gân phụ 7-8 cặp; lúc khô ửng đỏ, cuống dài 1cm. Chùm hoa ở ngọn, dài đến
20cm; lá bắc như kim, dài 5-6mm, hoa nhỏ màu trắng, tràng có ống cao 1,5mm, thuỳ
xoan; nhị ngắn. Quả hẹp tròn, to 3mm; hạt nhiều, nhỏ.
Hoa quả tháng 3.
Nơi mọc: Loài phân bố chủ yếu ở Trung Quốc, Nhật
Bản. Ở nước ta, cũng chỉ gặp cây mọc ở vùng núi như núi Ngọc Linh.
Công dụng: Vị
chua, chát, tính bình. Ở Trung Quốc, cây được dùng chữa: phụ nữ kinh nguyệt
không đều, bạch đới, trẻ em cam tích, thuỷ thũng, lỵ, đòn ngã tổn thương, đau họng,
sưng vú. Liều dùng 10-20g sắc uống. Dùng ngoài nấu nước rửa hoặc giã đắp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét