(734)- 41- Liparis rhombea
Tên Việt: Tai dê Côn đảo
Mô tả: Phong lan, lá 1-2 chiếc, chùm hoa dài 7-25 cm, hoa 20-30 chiếc to 1 cm nở vào Xuân-Hạ.
Nơi mọc: Vũng tầu, Côn Đảo.
Ảnh: nov-orchidee.nl
Ảnh: asiaticgreen.com
(735)- 42- Liparis rivularis
Tên Việt:
Mô tả: Phong lan nhỏ, cao 8-10 cm, củ nhỏ 1 một chiếc. Chùm hoa dài 3-5 cm, hoa 4-6 chiếc nở vào tháng 11-12.
Nơi mọc: Tam Dương, Lai Châu, Lạc Dương, Lâm Đồng, Ngọc Lĩnh, Kontum.
Ảnh: Leonid Averyanov
(736)- 43- Liparis sootenzanensis
Tên Việt:
Mô tả: Địa lan, thân cao 15-25 cm, lá 3-5 chiếc, chùm hoa ở ngọn dài 20-30 cm, hoa 10-15 chiếc, to 1,5 cm, nở vào mùa Xuân.
Nơi mọc:
Ảnh: kinmatsu.idv.tw
Ảnh: Orchidspecies.com
(737)- 44- Liparis sparsiflora
Tên Việt:
Mô tả: Phong lan, củ cao 8-12 cm, lá 1-2 chiếc. Chùm hoa dài 8-12 cm, hoa 4-8 chiếc to 8 mm mầu trắng hơi pha xanh, nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Đắc Glei, Kontum.
Hình vẽ: Leonid Averyanov
(738)- 45- Liparis stricklandiana
Tên Việt: Tai dê xanh
Mô tả: Phong lan, củ cao 3 cm, lá 2 chiếc, chùm hoa dài 20-26 cm, hoa 20-30 chiếc mọc dầy, to 4 mm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Sapa, Tam Đảo, Vĩnh Phúc.
Ảnh: plant.csdb.cn
Ảnh: orchids.wikia.com
(729)- 36- Liparis pygmaea
Tên Việt: Nhẵn diệp lùn.Mô tả: Phong lan hay thạch lan, lá 2 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 5 cm, hoa 1-3 chiếc to 5-7 mm, nở vào mùa Hạ.Nơi mọc: Đà Lạt, Lâm Đồng.
Hình vẽ: The Orchids of the Sikkim-Himalaya
(730)- 37- Liparis regnieri
Tên Việt: Nhẵn diệp Regnier, Tai dê Đà Lạt
Mô tả: Địa lan, cao 15-20 cm, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa ở ngọn dài 23-35 cm, hoa nhiều và to 1.5 cm, nở vào mùa Hạ.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đồng Nai.
Ảnh: orchidsonline.com.au
Ảnh: jusa.sakura.ne.jp
(731)- 38- Liparis resupinata
Tên Việt:
Mô tả: Phong lan, lá 2-4 chiếc. Chùm hoa dài 10-30 cm, hoa 24-35 chiếc, to 2 cm, nở vào mùa Thu cho đến mùa Đông.
Nơi mọc: Lâm Đồng, Đồng Nai.
Ảnh: Orchidfoto.com
Ảnh: Orchidfoto.com
(732)- 39- Liparis rheedei
Tên Việt: Lan tai dê tím
Mô tả: Địa lan thân cao 10-20 cm, lá 3-5 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 20-45 cm, hoa to 2-3 mm.
Nơi mọc: Cao Bằng, Lâm Đồng.
Ảnh: orchid.unibas.ch
Ảnh: orchid.unibas.ch
(733)- 40- Liparis rhodochila
Tên Việt:
Mô tả: Phong lan, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 15-20 cm, hoa 20-25 chiếc to 9 mm nở vào mùa Thu.
Nơi mọc: Phú Quốc.
Ghi chú: Lần đầu ghi nhận mọc tại VN.
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi
Ảnh: Nguyễn Vũ Khôi
724)- 31- Liparis petelotii
Tên Việt: Nhẵn diệp Petelot, Tai dê Sapa
Mô tả: Phong lan, lá 2 chiếc, chùm hoa ở ngọn cao 20 cm, hoa to 1 cm.Nơi mọc: Lai Châu, Sơn La, Tả Văn, Sapa, Cao Bằng, Tam Đảo, Ba Vì.Hình vẽ: Petelot
(725)- 32- Liparis petiolata
Tên Việt: Nhẵn diệp cuống, Tai dê cuống
Mô tả: Địa lan, lá 2 chiếc, chùm hoa ở ngon dài 10-20 cm, hoa 10-15 chiếc, to 1 cm nở vào mùa Xuân-Hạ.Nơi mọc: Lai Châu, Sơn La, Sapa, Cao Bằng, Yên Bái.Ảnh: board.trekkingthai.comẢnh: Orchidspecies.com
(726)- 33- Liparis petraea
Tên Việt:
Mô tả: Địa lan cao 20-30 cm, lá 1-3 chiếc, chùm hoa ở ngọn cao 15 cm, hoa 10-15 chiếc to 1 cm nở vào mùa Hạ.Nơi mọc: Lâm Đồng.Ảnh: Nông Văn DuyẢnh: Phan Kế Lộc
(727)- 34- Liparis plantaginea
Tên Việt: Nhẵn diệp mã đề, Tai dê mã đề
Mô tả: Địa lan, cao 20-25 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa cao 15-25 cm, hoa 10-15 chiếc to 2,5 cm nở vào Xuân-Hạ.Nơi mọc: Sơn La, Lai Châu, Tam Đảo, Vĩnh Phúc.Ảnh: xtbg.ac.cnẢnh: Orchidspecies.com
(728)- 35- Liparis pumila
Tên Việt:
Mô tả: Phong lan thân cao 5-7 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa 3-7 cm, hoa 7-20 chiếc mầu xanh nhạt to 4-5 mm nở vào mùa hạ.Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phú, Đà Bắc, Hòa Bình.Hình vẽ: Leonid Averyanov
(719)- 26- Liparis mantidopsis Tên Việt:
Mô tả:
Nơi mọc:Ghi chú:Chưa tìm thấy hình ảnh và tài liệu.
(720)- 27- Liparis nervosa
Tên Việt: Nhẵn diệp gân, Tai dê gân
Mô Tả: Địa lan cao 20-30 cm, lá 3-6 chiếc. Chùm hoa cao 25-35 cm, hoa 15-20 chiếc to 1,3 cm nở vào Hạ-Thu.Nơi mọc: Khắp Bắc, Trung, Nam của Việt NamẢnh: botanyboy.orgẢnh: Orchidspecies.com
(721)- 28- Liparis nigra
Tên Việt: Nhẵn diệp đen, Tai dê đen Mô tả: Địa lan mọc ở nơi ẩm ướt, lá 3-4 chiếc. Chùm hoa ở ngọn cao 25-35 cm, hoa 10-20 chiếc to 1,5 cm nở vào mùa Xuân.Nơi mọc: Sapa, Lào Cai, Tam Đảo, Ba Vì.Ảnh: orchid.zafriko.plẢnh: Nông Văn Duy
(722)- 29- Liparis oppositifolia Tên Việt: Nhẵn diệp lá đối.Mô tả: Địa lan, củ cao 1,6-2,4 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa cao 32 cm, hoa mầu xanh to 5-6 mm nở vào mùa Thu.Nơi mọc: Đồng Nai, Bình Phước.Ghi chú:Chưa tìm thấy hình ảnh.(723)- 30- Liparis penduliflora Tên Việt:
Mô tả:
Nơi mọc:
Ghi chú:Chưa tìm thấy hình ảnh và tài liệu
(714)- 21- Liparis gibbosa
Tên Việt: Nhẵn diệp, Tai dê gù Mô tả: Phong lan hay thạch lan, lá 1 chiếc. Chùm hoa dẹt và dài 15 cm, hoa to 4-5 mm nở liên tiếp chiếc 1-2 chiếc vào Hạ-Thu.Nơi mọc: Lâm Đồng.Ảnh: Phan Kế LộcẢnh: Phan Kế Lộc
(715)- 22. Liparis latilabrisTên Việt:
Mô tả: Phong lan hay thạch lan, củ cao 2-2,5 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 20-35 cm. Hoa trên 10 chiếc to 6-8 mm, mầu vàng xanh nở vào mùa Thu.Nơi mọc: Lai Châu, Sơn La, Sapa, Lào Cai, Mai Châu, Hoà Bình, Nari, Bắc cạn. Hình vẽ: efloras.org
(716)- 23- Liparis luteola Tên Việt: Nhẵn diệp.Mô tả: Phong lan hay thạch lan, thân cao 6-7 cm, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 6-16 cm, hoa 5-10 chiếc to 1,5 cm mầu xanh, môi mầu xanh nâu, nở vào mùa Đông.Nơi mọc: Mai Châu, Hòa Bình....Hình vẽ: Plantac.cn
(717)- 24- Liparis mamillata Tên Việt:
Mô tả: Địa lan nhỏ cao 6-16 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa mọc cùng với lá cao 6-12 cm, hoa 6-12 chiếc, to 1-1,4 cm, mầu vàng xanh nhạt nở vào mùa Xuân.Nơi mọc: Núi Chu Yang Sinh, Kron, Bong, Đắc Lắc.Hình vẽ: Leonid Averyanov
(718)- 25- Liparis mannii Tên Việt: Nhẵn diệp Mann, Tai dê ấn Mô tả: Phong Lan hay thạch lan củ nhỏ 1-2 cm, lá 1 chiếc. Chùm hoa dài 9-13 cm, hoa 10-15 chiếc, mầu vàng sậm, to 2-3 mm nở vào mùa Thu.Nơi mọc: Quản Bạ, Hà Giang, Hoà Bình, Cúc Phương.Hình vẽ: The Orchids of the Sikkim-Himalaya
(709)- 16- Liparis elliptica
Tên Việt: Nhẵn diệp bầu dục, Tai dê xoan
Mô tả: Phong lan nhỏ, củ hơi dẹt mọc sát nhau, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 6-13 cm, hoa 15-20 chiếc, to 3-4 cm, nở vào Thu-Đông.Nơi mọc: Tam Đảo, Vĩnh Phú, Hà Nam Ninh, Tây Nguyên. Ảnh: Orchidspecies.comẢnh: 7a.biglobe.ne.jp
(710)- 17- Liparis emarginata
Tên Việt: Nhẵn diệp.Mô tả: Phong lan hay Địa lan nhỏ, lá 2 chiếc. Chùm hoa dài 20 cm, hoa nhiều và nhỏ.Nơi mọc: Mai Châu, Hoà Bình.Ảnh: Leonid Averyanov
(711)- 18- Liparis ferruginea
Tên Việt: Nhẵn diệp.Mô tả: Địa lan mọc ở nơi ẩm ướt, lá 3-6 chiếc. Chùm hoa cao tới 65 cm, hoa 10-15 chiếc to 1 cm nở vào Xuân-Hạ.Nơi mọc: Đắc Nông, Đắc Klong, Đắc Lắc.Ảnh: flickr.comẢnh: orchid.unibas.ch
(712)- 19- Liparis filiformis
Tên Việt:
Mô tả: Địa lan cao 40-60 cm, lá 3-6 chiếc dài 20-35 cm, rộng 5-10 cm. Chùm hoa ở ngọn dài 15-25 cm, hoa 5-20 chiếc, to 1,5-2 cm mầu vàng xanh, nở vào mùa Xuân-Hạ,Nơi mọc: Lạc Dương, Lâm Đồng.Hình vẽ: Leonid AveryanovẢnh: Leonid Averyanov
(713)- 20- Liparis flava
Tên Việt:
Mô tả: Địa lan cao 40-60 cm, lá 3-6 chiếc dài 20-35 cm, rộng 5-10 cm. Chùm hoa ở ngọn dài 15-25 cm, hoa 5-20 chiếc, to 1,5-2 cm mầu vàng xanh, nở vào mùa Xuân-Hạ,Nơi mọc: Lạc Dương, Lâm Đồng.Hình vẽ: Leonid Averyanov
741- NGẤY ĐẢO MÔLUYC
NGẤY ĐẢO MÔLUYC
Cây bụi leo, gai cong, đầy lông xám
Phiến nhỏ, gốc tim dưới đầy lông
Nách lá, ngọn cây ...chùy hoa tím
Quả ngon, làm thuốc lại ưa dùng.
BXP
Sưu tập
Ngấy đảo Môluyc tên khoa học Rubus moluccanus, chi Rubus, Phân họ Spiraeoideae Mơ trân châu, họ Rosaceae họ hoa hồng, bộ Rosales Bộ Hoa hồng
Mô tả: Cây bụi leo, nhánh đầy lông xám, gai cong, nhỏ. Phiến mỏng, gốc hình tim cạn, mặt dưới đầy lông đứng. Lá kèm xẻ tua dài. Chuỳ hoa ở ngọn và nách lá; cuống hoa 1cm; hoa rộng 1,5cm; cánh hoa tròn, lá noãn nhiều (tới 40). Quả tròn, đỏ chói, chua chua.
Mùa hoa tháng 2-3.
Nơi mọc: Ở nước ta, cây mọc ở Ba Vì tỉnh Hà Tây và Phú Quốc tỉnh Kiên Giang.
Công dụng: Quả ăn được. Quả, lá có tác dụng điều kinh, gây sẩy thai.
740- GAI LÀM BÁNH
GAI LÀM BÁNH
Lá mọc so le, mép khía răng
Trên xanh, dưới trắng phủ lông mềm
Hoa em đơn tính nhưng cùng gốc
Làm thuốc, sợi đan và bánh ngon.
BXP
Sưu tập
Gai làm bánh - Boehmeria nivea, chi Boehmeria, Urticaceae họ tầm ma gai. - Boehmeria nivea, chi Boehmeria, Urticaceae họ tầm ma gai.
Mô tả: Cây nhỏ, gốc hoá gỗ. Rễ dạng củ, màu vàng chứa nhiều nhựa gôm. Cành màu nâu nhạt, có lông. Lá lớn, mọc so le, hình trái xoan, mép khía răng, mặt trên xanh, mặt dưới trắng bạc phủ lông mềm và mịn. Hoa đơn tính cùng gốc. Quả bế mang đài tồn tại.
Hoa tháng 5-8, quả tháng 8-11.
Nơi mọc:Cây mọc hoang và thường được trồng để lấy sợi đan, dệt lưới, làm giấy in bạc rất bền, lấy lá làm bánh gai, lấy củ làm thuốc.
Công dụng: Vị ngọt, tính hàn, không độc, có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi tiểu, tiêu viêm, an thai, chỉ huyết.