MÁU CHÓ LÁ NHỎ
Cây nhỡ, lá trái xoan dài, mép gợn sóng
Hoa đơn tính khác cây, quả nhỏ trái xoan
Khi chín nứt, lộ ra vỏ giả đỏ
Hạt chữa ghẻ và các bệnh ngoài da.
BXP
Sưu tập
Knema conferta, chi Knema, Họ Myristicaceae Nhục đậu khấu, Bộ Magnoliales Mộc lan
Mô tả: Cây nhỡ, thân thẳng, vỏ nhẵn, vết đẽo
chẩy nhiều nhựa đỏ. Cành ngang tạo thành tán hình trụ hoặc hình tháp, lúc non
cành phủ lông nâu vàng. Lá đơn mọc cách hình trái xoan dài, đầu có mũi nhọn
dài, đuôi nêm rộng hoặc gần tròn, mặt trên xanh bóng, mặt dưới hơi bạc; mép lá
gợn sóng, thường xen lẫn một số ít lá xẻ thùy sâu. Hoa đơn tính khác gốc, hoa tự
đực hình chùm ngắn hoặc tập trung ở nách lá, gốc mỗi hoa có lá bắc nhỏ. Hoa có
cuống dài, cánh đài 3, không có cánh tràng. Quả đại nhỏ, hình trái xoan đường,
khi chín thường nứt, lộ rõ vỏ giả màu đỏ. Mùa hoa tháng 5-6, mùa quả tháng
11-12
Nơi mọc: Phân bố rộng ở các nước Đông Nam á. Có thể gặp
mọc rải rác hoặc đám nhỏ trong các rừng nguyên sinh hoặc thứ sinh trên nhiều tỉnh.
Công dụng: Có
thể khai thác làm trụ mỏ, đóng đồ dùng trong nhà. Hạt chữa ghẻ và các bệnh
ngoài da, cho dầu, mùi hắc, nên có thể dùng chế loại xà phòng đặc trị.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét