THƯƠNG LỤC
Cây thảo nhiều năm. Rễ củ mập
Lá so le, phiến xoan ngược, đầu tù
Quả mọng, hình cầu, chùm hoa đối diện lá
Chữa phù nề, bụng chướng, cổ đau.
BXP
Sưu tập
Thương lục - Phytolacca acinosa, chi
Phytolacca, Họ Phytolaccaceae – họ Thương lục, Bộ Caryophyllales - Cẩm chướng
Mô tả: Cây thảo sống
nhiều năm. Rễ củ mập. Thân hình trụ nhẵn, màu xanh lục, ít phân nhánh. Lá mọc
so le, phiến xoan ngược to, cuống lá 3cm, đầu nhọn tù, gốc nhọn. Chùm hoa đối
diện với lá song không gắn trước lá, 5 lá đài trắng, nhị 8, lá noãn 8-10. Quả mọng,
hình cầu dẹt có 8-10 quả đại với vòi nhuỵ tồn tại, khi chín có màu tía đen, hạt
đen, đẹp, hình thận hay tròn.
Hoa tháng 5-7, quả tháng 8-10.
Nơi mọc: Loài cây của Ấn Độ, được trồng nhiều
làm cảnh và làm thuốc. Trồng bằng mầm rễ hoặc bằng hạt.
Công dụng: Rễ có vị đắng, tính lạnh, có độc. Thường dùng trị: Thủy
thũng, cổ trướng, nhị tiện không thông. Sướt cổ tử cung, bạch đới nhiều. Đinh
nhọt và bệnh mủ da. Hiện nay thường dùng dể chữa những trường hợp phù nề, ngực
bụng đầy trướng, cổ đau khó thở.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét