(Sưu tập lại Bộ
Hòa thảo)
LAU, DẾ
Cùng loài Lau sậy cả thôi
Em hoa tím, khác thứ loài Lách lau
Mọc hoang bờ bãi, trồng rào
Thanh nhiệt, lợi tiểu - (hàn hao chớ dùng)
BXP
Sưu tập
Lau, Dế - Saccharum arundinaceum, Chi Saccharum, Họ Cỏ, lúa - Poaceae, 18-bộ Poales
Hòa thảo, bộ Cỏ hoặc bộ Lúa (nhánh 4)
Mô tả: Cỏ cao 2-7m, trồng giống Mía. Thân đặc, rộng
2-3cm. Bẹ không lông, phiến to, rộng 2-5cm, dài đến 2m. Cụm hoa chuỳ kép dài đến
1m, cuống và đỉnh mang nhiều lông trắng tím ngắn hơn bông nhỏ, bông nhỏ 2 hoa;
mày có lông gai.
Hoa tháng 11-2, quả tháng 6-8.
Nơi mọc: Loài cổ nhiệt đới, mọc hoang ở vùng núi và đồng bằng. Thường gặp ở đất ẩm,
rạch, ở độ cao đến 100m. Cũng thường được trồng làm rào.
Công dụng: Vị ngọt, tính hàn; có tác dụng thanh
nhiệt, sinh tân, lợi tiểu.
Chữa bệnh nhiệt phiền khát, nước tiểu đỏ ngầu, nôn ói do vị
nhiệt, ho khan do phế nhiệt, sưng phổi mủ. Ngày dùng 20-40g rễ sắc nước uống.
Người tỳ vị hư hàn chớ dùng.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét