VẨY CONG
Thân bốn cạnh, nhiều cành
Phiến lá thuôn hình mác
Hoa màu trắng, hai môi
Trị môi miệng sưng lở.
BXP
Sưu tập
Vẩy cong, Lân chùy - Lepidagathis incurva, Chi Lepidagathis, Họ Ô rô -
Acanthaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11)
Mô tả: Cây thảo cao 0,6m, mọc tỏa. Thân 4 cạnh mang nhiều cành. Lá hình trứng,
hình thuôn hay hình mác, gốc nhọn. Hoa mọc thành bông có lông, ở nách các lá ngọn
hay ở ngọn, trên bông hoa xếp một phía. Lá bắc xếp 4 hàng, trong đó hai hàng
không mang hoa. Mỗi hoa có một lá bắc hình mác và hai lá bắc con hình chỉ. Đài
5, tràng trắng, hình trụ ở gốc, 2 môi, môi dưới xẻ 3 thùy; nhị 4; bầu 2 ô, mỗi
ô chứa 2 noãn. Quả nang chứa 2-4 hạt.
Nơi mọc: Loài phân bố
ở Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam. Ở nước ta cây mọc hoang dọc đường đi, ven rừng,
nơi khô như trên cát.
Công dụng: Vị
ngọt, hơi đắng, tính hàn. Ở Vân Nam (Trung Quốc) cây dùng làm thuốc trị vết lở
do rắn cắn, môi miệng sưng lở, sang dương thũng độc.
Ở Ấn Độ, người ta nhai lá để trị ho.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét