Thứ Ba, 10 tháng 12, 2013

1.513- ĐÌNH LỊCH



ĐÌNH LỊCH

Cây thảo rất đa dạng
Phiến lá xoan thuôn dài
Hoa xim co tim tím
Quả nang màu đậm nâu.

BXP

Sưu tập

Đình lịch, Thốp nốp - Hygrophila Salicifolia, Chi Hygrophila, Họ Ô rô - Acanthaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11)

Mô tả: Cây thảo rất đa dạng, cao đến 1m, không lông hay có rất ít lông nhất là dưới cụm hoa; thân vuông, mọc đứng hay mọc nằm, phình ở các mấu. Lá có phiến xoan, thường thon dài hay thuôn, nguyên hay khía tai bèo. Hoa thành xim co ở nách lá, tiền diệp hẹp; lá đài 6-10 mm, dính nhau đến 1/2 hay toàn bộ; tràng màu tim tím, dài 12-18mm; nhị sinh sản 4. Quả nang nâu đậm, chứa 20-35 hạt có lông hút nước.
Hoa tháng 5-12.
Nơi mọc: Cây mọc ở ruộng, đất hoang nhiều nơi, phổ biến khắp nước ta. Còn phân bố ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Công dụng: Vị ngọt, hơi đắng, tính mát. Ở Malaixia, lá thường được dùng làm thuốc đắp chữa vết thương và sưng phù. Ở Malaixia, dịch lá hơi se dùng làm thuốc lọc máu và làm săn da. Hạt dùng ở Java làm thuốc đắp trị đau đầu và sốt.
Ở Vân Nam Trung Quốc, dây được dùng trị viêm hầu họng, viêm tuyến vú, thổ huyết, chảy máu mũi, ho gà; dùng ngoài trị gãy xương, đòn ngã tổn thương.

Ghi chú: Một số loài Đình lịch khác, như Đình lịch lông trắng - Hygrophila phlomoides Ness, cũng có lá dùng làm thuốc đắp trị mụn nhọt và đau đầu; Đình lịch lông xám - Hygrophila incana Nees, có hạt dùng trị ghẻ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét