ĐÌNH LỊCH
Cây thảo rất đa dạng
Phiến lá xoan thuôn dài
Hoa xim co tim tím
Quả nang màu đậm nâu.
BXP
Sưu tập
Đình lịch, Thốp nốp - Hygrophila Salicifolia, Chi Hygrophila, Họ
Ô rô - Acanthaceae, Bộ Lamiales Hoa
môi (nhánh 11)
Mô tả:
Cây thảo rất đa dạng, cao đến 1m, không lông hay có rất ít lông nhất là dưới
cụm hoa; thân vuông, mọc đứng hay mọc nằm, phình ở các mấu. Lá có phiến xoan,
thường thon dài hay thuôn, nguyên hay khía tai bèo. Hoa thành xim co ở nách lá,
tiền diệp hẹp; lá đài 6-10 mm, dính nhau đến 1/2 hay toàn bộ; tràng màu tim
tím, dài 12-18mm; nhị sinh sản 4. Quả nang nâu đậm, chứa 20-35 hạt có lông hút
nước.
Hoa tháng 5-12.
Nơi mọc: Cây
mọc ở ruộng, đất hoang nhiều nơi, phổ biến khắp nước ta. Còn phân bố ở Ấn Độ,
Trung Quốc, Lào, Campuchia.
Công dụng: Vị ngọt, hơi đắng, tính mát. Ở
Malaixia, lá thường được dùng làm thuốc đắp chữa vết thương và sưng phù. Ở
Malaixia, dịch lá hơi se dùng làm thuốc lọc máu và làm săn da. Hạt dùng ở Java
làm thuốc đắp trị đau đầu và sốt.
Ở
Vân Nam Trung Quốc, dây được dùng trị viêm hầu họng, viêm tuyến vú, thổ huyết,
chảy máu mũi, ho gà; dùng ngoài trị gãy xương, đòn ngã tổn thương.
Ghi chú: Một số loài
Đình lịch khác, như Đình lịch lông trắng - Hygrophila phlomoides Ness, cũng có
lá dùng làm thuốc đắp trị mụn nhọt và đau đầu; Đình lịch lông xám - Hygrophila
incana Nees, có hạt dùng trị ghẻ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét