THANH TÁO
Cây nhỏ, cành non xanh
Lá mác hẹp, mọc đối
Hoa màu trắng hay hồng
Bó gãy
xương, trật khớp.
BXP
Sưu tập
Thanh táo, Thuốc trặc, Tần cửu - Justicia gendarussa (Gendarussa
vulgaris), Chi Justicia, Họ Ô rô -
Acanthaceae, Bộ Lamiales Hoa môi (nhánh 11)
Mô tả: Cây nhỏ thường
xanh cao 1-1,5m. Thân cành non màu xanh hoặc tím sẫm. Lá mọc đối, hình mác hẹp,
có gân chính tím, không lông. Trên mặt lá thường có những đốm vàng hoặc nâu đen
do một loài nấm gây nên. Hoa mọc thành bông ở ngọn hay ở nách lá về phía ngọn
bao bởi nhiều lá bắc hình sợi. Ðài 5, hợp ở gốc. Tràng màu trắng hay hồng có đốm
tía, chia 2 môi. Nhị 2, bao phấn 2 ô. Quả nang hình đinh.
Nơi mọc: Cây của phân vùng Ấn Độ - Malaixia, mọc
hoang và thường được trồng ở nhiều nơi làm hàng rào. Có thể trồng bằng hạt,
nhưng thường được trồng bằng cành
Công dụng: Vị cay, tính ấm. Thường được dùng trị gãy xương, sái
chân, phong thấp viêm khớp xương. Rễ dùng chữa vàng da, giải độc rượu, còn trị
viêm thấp khớp, bó gãy xương, trật khớp.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét